Contents
- 1 TRUNG TÂM DẠY LÁI XE NÂNG D.V.P BÌNH DƯƠNG
- 2 KHÁI NIỆM XE NÂNG HÀNG
- 3 PHÂN LOẠI XE NÂNG HÀNG
- 4 XE NÂNG ĐỘNG CƠ ĐIỆN
- 5
- 6 XE NÂNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
- 7 NHU CẦU NGHỀ VẬN HÀNH XE NÂNG HÀNG
- 8 VIỆC LÀM XE NÂNG HÀNG
- 9 VÌ SAO HỌC NGHỀ VẬN HÀNH XE NÂNG HÀNG
- 10 LỢI ÍCH CỦA VIỆC HỌC NGHỀ VẬN HÀNH XE NÂNG HÀNG
- 11 NGHỀ VẬN HÀNH XE NÂNG HÀNG DỄ XIN ĐƯỢC VIỆC LÀM KHÔNG
- 12 NGHỀ VẬN HÀNH XE NÂNG HÀNG TẠI BÌNH DƯƠNG
- 13 VẬN HÀNH XE NÂNG HÀNG KHÁC GÌ VỚI VẬN HÀNH XE NÂNG NGƯỜI
- 14 NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ VẬN HÀNH XE NÂNG HÀNG CÓ ĐƯỢC PHÉP VẬN HÀNH XE NÂNG NGƯỜI KHÔNG
- 15 HỌC VẬN HÀNH XE NÂNG HÀNG CÓ KHÓ KHÔNG
- 16 PHƯƠNG PHÁP TÌM KIẾM VIỆC LÀM VẬN HÀNH XE NÂNG HÀNG NHANH NHẤT
- 17 BẠN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ CÓ ĐIỂM CAO VỚI SẾP VỀ CÔNG VIỆC LÁI XE NÂNG HÀNG?
- 18 CÔNG VIỆC CHĂM SÓC XE NÂNG HÀNG ĐỐI VỚI NGƯỜI VẬN HÀNH XE NÂNG?
- 19 VẬN HÀNH XE NÂNG HÀNG ĐÚNG CÁCH NHẰM TĂNG TUỔI THỌ CHO XE NÂNG HÀNG
- 20 XE NÂNG HÀNG BAO GỒM NHỮNG HỆ THỐNG NÀO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA NHỮNG HỆ THỐNG ĐÓ
- 21 CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG XE NÂNG HÀNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
- 22 CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG XE NÂNG HÀNG ĐỘNG CƠ ĐIỆN
- 23 NHỮNG HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP XE NÂNG HÀNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
- 24 NHỮNG LƯU Ý ĐỐI VỚI TÀI MỚI KHI VẬN HÀNH XE NÂNG HÀNG
- 25 CÁC TÌNH HUỐNG TAI NẠN THƯỜNG XẢY RA KHI VẬN HÀNH XE NÂNG HÀNG
- 26 CÁC TÌNH HUỐNG TAI NẠN THƯỜNG XẢY RA KHI VẬN HÀNH XE NÂNG NGƯỜI
- 27 CÁC TÌNH HUỐNG TAI NẠN THƯỜNG XẢY RA KHI VẬN HÀNH XE CÔNG TRÌNH
- 28 CÁC TÌNH HUỐNG TAI NẠN THƯỜNG XẢY RA KHI VẬN HÀNH CẦU TRỤC
- 29 CÁC TÌNH HUỐNG TAI NẠN THƯỜNG XẢY RA KHI VẬN HÀNH LÒ HƠI
- 30 HỌC LÁI XE NÂNG BÌNH DƯƠNG
- 31 HỌC LÁI XE NÂNG BÌNH PHƯỚC
- 32 HỌC LÁI XE NÂNG ĐỒNG NAI
- 33 HỌC LÁI XE NÂNG LONG AN
- 34 HỌC LÁI XE NÂNG TÂY NINH
- 35 HỌC LÁI XE NÂNG TIỀN GIANG
- 36 HỌC LÁI XE NÂNG CẦN THƠ
- 37 HỌC LÁI XE NÂNG VĨNH LONG
- 38 HỌC LÁI XE NÂNG HẬU GIANG
- 39 HỌC LÁI XE NÂNG ĐỒNG THÁP
- 40 HỌC LÁI XE NÂNG KIÊN GIANG
- 41 HỌC LÁI XE NÂNG CÀ MAU
- 42 HỌC LÁI XE NÂNG TRÀ VINH
- 43 HỌC LÁI XE NÂNG SÓC TRĂNG
- 44 HỌC LÁI XE NÂNG BẾN TRE
- 45 HỌC LÁI XE NÂNG Ở BÀ RỊA VŨNG TÀU
- 46 HỌC LÁI XE NÂNG Ở BÌNH THUẬN
- 47 HỌC LÁI XE NÂNG Ở NINH THUẬN
- 48 HỌC LÁI XE NÂNG Ở KHÁNH HÒA
- 49 HỌC LÁI XE NÂNG Ở PHÚ YÊN
- 50 HỌC LÁI XE NÂNG Ở BÌNH ĐỊNH
- 51 HỌC LÁI XE NÂNG Ở QUẢNG NGÃI
- 52 HỌC LÁI XE NÂNG Ở QUẢNG NAM
- 53 HỌC LÁI XE NÂNG Ở ĐÀ NẴNG
- 54 HỌC LÁI XE NÂNG Ở QUẢNG TRỊ
- 55 HỌC LÁI XE NÂNG Ở THỪA THIÊN HUẾ
- 56 HỌC LÁI XE NÂNG Ở THANH HÓA
- 57 HỌC LÁI XE NÂNG Ở QUẢNG BÌNH
- 58 HỌC LÁI XE NÂNG Ở NGHỆ AN
- 59 HỌC LÁI XE NÂNG Ở LÂM ĐỒNG
- 60 HỌC LÁI XE NÂNG Ở HÀ TĨNH
- 61 HỌC LÁI XE NÂNG Ở KON TUM
- 62 HỌC LÁI XE NÂNG Ở GIA LAI
- 63 HỌC LÁI XE NÂNG Ở DẮK NÔNG
- 64 HỌC LÁI XE NÂNG Ở ĐẮK LẮK?
- 65 HỌC LÁI XE NÂNG Ở BẮC GIANG
- 66 HỌC LÁI XE NÂNG Ở BẮC KẠN
- 67 HỌC LÁI XE NÂNG Ở BẮC NINH
- 68 HỌC LÁI XE NÂNG Ở CAO BẰNG
- 69 HỌC LÁI XE NÂNG Ở ĐIỆN BIÊN
- 70 HỌC LÁI XE NÂNG Ở HÀ NAM
- 71 HỌC LÁI XE NÂNG Ở HÀ NỘI
- 72 HỌC LÁI XE NÂNG Ở HẢI DƯƠNG
- 73 HỌC LÁI XE NÂNG Ở HẢI PHÒNG
- 74 HỌC LÁI XE NÂNG Ở HÒA BÌNH
- 75 HỌC LÁI XE NÂNG Ở HƯNG YÊN
- 76 HỌC LÁI XE NÂNG Ở QUẢNG NINH
- 77 HỌC LÁI XE NÂNG Ở VĨNH PHÚC
TRUNG TÂM DẠY LÁI XE NÂNG D.V.P BÌNH DƯƠNG
- Địa chỉ: Số 192-194-196, Đường Đx 033, Khu 1, Phú Mỹ, TP. TDM, Bình Dương
- Điện thoại: 0274 3 860 419
- Hotline: 0937 55 70 70
- Thư điện tử: Daivietphat.edu@gmail.com
- Trang điện tử: Daynghedaivietphat.com
KHÁI NIỆM XE NÂNG HÀNG
Xe nâng hàng là một thiết bị công nghiệp được sử dụng để di chuyển và nâng các đồ vật nặng trong môi trường công nghiệp, nhà máy sản xuất, kho bãi, cảng hàng và các địa điểm khác. Xe nâng hàng thường được sử dụng để nâng các pallet chứa hàng hoặc các thùng hàng hóa khác lên và xuống từ các kệ hàng hoặc xe vận chuyển.
PHÂN LOẠI XE NÂNG HÀNG
Có nhiều loại xe nâng hàng khác nhau, bao gồm xe nâng hàng động cơ điện, xe nâng hàng dùng động cơ đốt trong dầu hoặc gas xăng, điều khiển nâng hạ bằng hệ thống thủy lực. Mỗi loại xe nâng có ưu điểm và hạn chế riêng, và lựa chọn loại xe phù hợp sẽ phụ thuộc vào nhu cầu và điều kiện làm việc cụ thể của từng ứng dụng.
XE NÂNG ĐỘNG CƠ ĐIỆN
Xe nâng hàng động cơ điện hoạt động bằng cách sử dụng một động cơ điện để cung cấp sức mạnh cho các chức năng di chuyển và nâng hàng. Dưới đây là cách hoạt động cơ bản của một xe nâng hàng động cơ điện:
- Điều khiển: Người vận hành sử dụng bộ điều khiển để điều chỉnh các chức năng của xe nâng, bao gồm di chuyển, nâng và hạ hàng hóa.
- Nâng và hạ: Một bộ cơ cấu thủy lực hoặc điện được kích hoạt để nâng hoặc hạ các càng nâng. Đối với xe nâng hàng động cơ điện, động cơ điện được sử dụng để cung cấp nguồn điện cho bơm thủy lực hoặc hệ thống thủy lực, từ đó tạo ra lực nâng cần thiết để nâng hàng hóa.
- Di chuyển: Động cơ điện cung cấp công suất để di chuyển xe nâng hàng và hàng hóa. Công suất này được truyền qua hệ thống truyền động, thường là bánh xe chạy trên bề mặt sàn nhà hoặc các bánh xe càng nâng.
- Bảo dưỡng và sạc điện: Động cơ điện cần được bảo dưỡng định kỳ và sạc lại pin hoặc nguồn điện để duy trì hiệu suất hoạt động của xe nâng. Thường thì xe nâng điện được kết nối với một nguồn điện để sạc lại pin hoặc sử dụng pin lithium-ion có thể tháo rời để thay thế.
Những xe nâng hàng động cơ điện thường có hiệu suất vận hành cao, tiếng ồn thấp và ít sản sinh khí thải, là lựa chọn phổ biến cho các môi trường làm việc trong nhà như nhà máy và kho bãi.
XE NÂNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Xe nâng hàng động cơ đốt trong hoạt động bằng cách sử dụng động cơ đốt trong, thường là động cơ chạy bằng dầu diesel hoặc gas, để cung cấp công suất cho các chức năng di chuyển và nâng hàng. Dưới đây là cách hoạt động cơ bản của một xe nâng hàng động cơ đốt trong:
- Điều khiển: Người vận hành sử dụng bộ điều khiển để điều chỉnh các chức năng của xe nâng, tương tự như xe nâng điện.
- Nâng và hạ: Một bộ cơ cấu thủy lực hoặc điện được kích hoạt để nâng hoặc hạ các càng nâng, như trong xe nâng điện. Tuy nhiên, thay vì sử dụng động cơ điện để cung cấp nguồn điện cho bơm thủy lực hoặc hệ thống thủy lực, xe nâng động cơ đốt trong sử dụng năng lượng từ động cơ đốt trong.
- Di chuyển: Động cơ đốt trong cung cấp công suất cho hệ thống truyền động của xe nâng, thường thông qua hộp số và trục truyền động để chuyển động bánh xe và di chuyển xe nâng hàng.
- Nguồn nhiên liệu: Xe nâng động cơ đốt trong sử dụng nhiên liệu như dầu diesel hoặc gas để làm động cơ hoạt động. Nguồn nhiên liệu này được lưu trữ trong bình nhiên liệu và được cung cấp đến động cơ thông qua hệ thống cung nhiên liệu.
Xe nâng động cơ đốt trong thường có sức mạnh lớn hơn so với các loại xe nâng khác, đặc biệt là trong các ứng dụng cần nâng và di chuyển hàng hóa có trọng lượng lớn và cần sức mạnh cao. Tuy nhiên, chúng thường tạo ra tiếng ồn và khí thải hơn so với xe nâng điện.
NHU CẦU NGHỀ VẬN HÀNH XE NÂNG HÀNG
Nhu cầu nghề vận hành xe nâng hàng có thể được đánh giá dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm tình trạng ngành công nghiệp, sự phát triển kinh tế, và xu hướng vận chuyển và logistics. Dưới đây là một số yếu tố chính ảnh hưởng đến nhu cầu cho nghề vận hành xe nâng hàng:
- Tăng trưởng ngành công nghiệp và logistics: Sự phát triển của ngành sản xuất và logistics, cùng với sự gia tăng trong vận chuyển hàng hóa, tạo ra nhu cầu lớn cho các vận động viên trong ngành, bao gồm vận hành xe nâng hàng.
- Tính tự động hóa: Trong một số trường hợp, sự tự động hóa trong các quy trình vận chuyển và logistics có thể ảnh hưởng đến nhu cầu về lao động như vận hành xe nâng hàng. Tuy nhiên, vẫn còn nhu cầu cho nhân công vận hành và bảo trì các thiết bị tự động.
- Công nghệ và đào tạo: Sự phát triển của công nghệ trong ngành vận tải và logistics yêu cầu người vận hành xe nâng hàng có kiến thức và kỹ năng cập nhật. Do đó, nhu cầu về đào tạo và kỹ năng trong lĩnh vực này có thể tăng cao.
- An toàn và tuân thủ quy định: Sự tăng cường về an toàn và tuân thủ các quy định về vận hành thiết bị cũng có thể tạo ra nhu cầu tăng về người vận hành có kỹ năng và đào tạo chuyên sâu.
Tóm lại, nhu cầu về nghề vận hành xe nâng hàng có thể biến động tùy thuộc vào các yếu tố kinh tế, công nghệ và quy định trong ngành công nghiệp và logistics. Tuy nhiên, với sự phát triển của ngành logistics và vận chuyển, việc vận hành xe nâng hàng vẫn là một nghề có nhu cầu ổn định.
VIỆC LÀM XE NÂNG HÀNG
Việc làm trong lĩnh vực vận hành xe nâng hàng cung cấp nhiều cơ hội cho những người muốn tham gia vào ngành công nghiệp và logistics. Dưới đây là một số công việc phổ biến trong lĩnh vực này:
- Nhân viên vận hành xe nâng hàng: Đây là công việc chính trong lĩnh vực này, yêu cầu vận hành xe nâng hàng để di chuyển, nâng và hạ hàng hóa theo yêu cầu của công việc.
- Kỹ thuật viên bảo trì xe nâng hàng: Các xe nâng hàng đòi hỏi bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ để đảm bảo hoạt động an toàn và hiệu quả. Kỹ thuật viên bảo trì chịu trách nhiệm về việc này.
- Quản lý kho: Quản lý kho là người chịu trách nhiệm quản lý hoạt động hàng hóa trong kho, bao gồm việc sắp xếp, lưu trữ và điều phối các xe nâng hàng để xử lý hàng hóa.
- Nhân viên logistics: Nhân viên logistics có thể được yêu cầu sử dụng xe nâng hàng để di chuyển hàng hóa trong quá trình xử lý đơn hàng và vận chuyển.
- Giám sát viên an toàn: Đảm bảo an toàn trong việc vận hành xe nâng hàng là rất quan trọng. Giám sát viên an toàn đảm bảo rằng tất cả các quy trình và quy định an toàn được tuân thủ.
- Đào tạo và phát triển: Có cơ hội cho những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực này để trở thành giảng viên hoặc chuyên viên đào tạo, giúp đào tạo nhân viên mới về việc vận hành và an toàn xe nâng hàng.
Ngoài ra, có nhiều công việc khác như quản lý sản xuất, điều phối vận chuyển, và chuyên viên kỹ thuật trong lĩnh vực này. Đặc biệt, với sự phát triển của ngành công nghiệp và logistics, việc làm trong lĩnh vực vận hành xe nâng hàng có thể mang lại nhiều cơ hội và tiềm năng phát triển.
VÌ SAO HỌC NGHỀ VẬN HÀNH XE NÂNG HÀNG
Học nghề vận hành xe nâng hàng mang lại nhiều lợi ích và cơ hội cho sinh viên và người lao động trong ngành công nghiệp và logistics. Dưới đây là một số lý do tại sao học nghề vận hành xe nâng hàng là một lựa chọn hấp dẫn:
- Cơ hội việc làm ổn định: Vận hành xe nâng hàng là một công việc cần thiết trong ngành công nghiệp và logistics, vì vậy có nhu cầu lớn cho nhân lực có kỹ năng trong lĩnh vực này. Học nghề vận hành xe nâng hàng mang lại cơ hội việc làm ổn định và lâu dài.
- Thu nhập ổn định: Các vị trí vận hành xe nâng hàng thường có mức lương và phúc lợi cạnh tranh, đặc biệt là với những người có kỹ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
- Tính linh hoạt trong sự nghiệp: Kỹ năng vận hành xe nâng hàng có thể được áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau của ngành công nghiệp và logistics, từ nhà máy sản xuất đến các cơ sở lưu trữ và vận chuyển.
- Phát triển kỹ năng chuyên môn: Học nghề vận hành xe nâng hàng giúp phát triển kỹ năng chuyên môn trong việc vận hành và bảo dưỡng các loại xe nâng hàng, từ đó tạo ra cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp.
- Cơ hội học tập liên tục: Ngành công nghiệp và logistics thường xuyên chịu ảnh hưởng từ sự phát triển công nghệ và thay đổi quy định. Học nghề vận hành xe nâng hàng có thể mang lại cơ hội học tập liên tục để cập nhật kiến thức và kỹ năng.
Tóm lại, học nghề vận hành xe nâng hàng không chỉ mang lại cơ hội việc làm ổn định và thu nhập hấp dẫn mà còn phát triển kỹ năng chuyên môn và mở ra cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp trong ngành công nghiệp và logistics.
LỢI ÍCH CỦA VIỆC HỌC NGHỀ VẬN HÀNH XE NÂNG HÀNG
Học nghề vận hành xe nâng hàng mang lại nhiều lợi ích đối với sinh viên và người lao động trong ngành công nghiệp và logistics. Dưới đây là một số lợi ích chính của việc học nghề vận hành xe nâng hàng:
- Cơ hội việc làm ổn định: Ngành công nghiệp và logistics luôn có nhu cầu cao cho nhân lực có kỹ năng vận hành xe nâng hàng. Học nghề vận hành xe nâng hàng mang lại cơ hội việc làm ổn định và lâu dài trong một lĩnh vực có nhu cầu không ngừng tăng.
- Thu nhập ổn định: Các vị trí vận hành xe nâng hàng thường có mức lương cạnh tranh và các phúc lợi hấp dẫn, giúp đảm bảo thu nhập ổn định cho người lao động.
- Tính linh hoạt trong sự nghiệp: Kỹ năng vận hành xe nâng hàng có thể áp dụng ở nhiều lĩnh vực khác nhau của ngành công nghiệp và logistics, từ nhà máy sản xuất đến các cơ sở lưu trữ và vận chuyển, mở ra cơ hội cho sự linh hoạt trong sự nghiệp.
- Phát triển kỹ năng chuyên môn: Học nghề vận hành xe nâng hàng giúp phát triển kỹ năng chuyên môn trong việc vận hành và bảo dưỡng các loại xe nâng hàng, từ đó tạo ra cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp.
- An toàn làm việc: Quá trình học nghề vận hành xe nâng hàng thường đi kèm với việc đào tạo về an toàn làm việc. Việc này giúp người học hiểu rõ về các quy tắc an toàn và phòng ngừa tai nạn trong quá trình vận hành xe nâng hàng.
- Cơ hội học tập liên tục: Ngành công nghiệp và logistics luôn phát triển và thay đổi, do đó, việc học nghề vận hành xe nâng hàng cũng mang lại cơ hội học tập liên tục để cập nhật kiến thức và kỹ năng.
Tóm lại, học nghề vận hành xe nâng hàng không chỉ mang lại cơ hội việc làm ổn định và thu nhập hấp dẫn mà còn phát triển kỹ năng chuyên môn và đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc.
NGHỀ VẬN HÀNH XE NÂNG HÀNG DỄ XIN ĐƯỢC VIỆC LÀM KHÔNG
Nghề vận hành xe nâng hàng có thể được xem là một trong những ngành nghề có nhu cầu việc làm ổn định trong ngành công nghiệp và logistics. Tuy nhiên, việc dễ xin được việc làm trong lĩnh vực này phụ thuộc vào một số yếu tố, bao gồm:
- Nhu cầu thị trường: Nếu có một số lượng lớn các doanh nghiệp hoạt động trong ngành công nghiệp và logistics trong khu vực, thì cơ hội việc làm cho người vận hành xe nâng hàng sẽ tăng lên.
- Kỹ năng và kinh nghiệm: Có kỹ năng và kinh nghiệm trong việc vận hành xe nâng hàng sẽ giúp tăng khả năng xin việc thành công. Đào tạo chuyên sâu và chứng chỉ liên quan cũng có thể là yếu tố quan trọng.
- Vị trí địa lý: Ở một số khu vực hoặc thành phố có nhiều doanh nghiệp hoạt động trong ngành công nghiệp và logistics, có thể có nhiều cơ hội việc làm cho người vận hành xe nâng hàng hơn so với những khu vực khác.
- Nhu cầu về lao động: Trong một số trường hợp, nhu cầu về lao động trong ngành công nghiệp và logistics có thể cao, làm tăng cơ hội việc làm cho người tìm kiếm việc làm vận hành xe nâng hàng.
- Khả năng làm việc linh hoạt: Sẵn sàng làm việc vào các ca làm việc khác nhau hoặc có khả năng làm việc trong môi trường làm việc đòi hỏi độ linh hoạt cao cũng có thể là một yếu tố quan trọng khi xin việc.
Tóm lại, mặc dù việc làm vận hành xe nâng hàng có thể cung cấp nhiều cơ hội việc làm, nhưng cơ hội này phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như nhu cầu thị trường, kỹ năng và kinh nghiệm, vị trí địa lý và khả năng làm việc linh hoạt của ứng viên.
NGHỀ VẬN HÀNH XE NÂNG HÀNG TẠI BÌNH DƯƠNG
Việc vận hành xe nâng hàng tại Bình Dương, một trong những trung tâm công nghiệp phát triển ở Việt Nam, có thể mang lại nhiều cơ hội việc làm và lợi ích cho người lao động. Dưới đây là một số điểm nổi bật về nghề vận hành xe nâng hàng tại Bình Dương:
- Ngành công nghiệp và logistics phát triển: Bình Dương là một trong những trung tâm công nghiệp và logistics hàng đầu ở Việt Nam, với nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất lớn. Do đó, có nhu cầu lớn cho nhân lực có kỹ năng vận hành xe nâng hàng để phục vụ các hoạt động sản xuất và vận chuyển hàng hóa.
- Cơ hội việc làm đa dạng: Vận hành xe nâng hàng là một trong những công việc cơ bản và cần thiết trong ngành logistics và công nghiệp ở Bình Dương. Có cơ hội việc làm ở các nhà máy sản xuất, các khu công nghiệp, các trung tâm phân phối và các cơ sở lưu trữ.
- Mức lương cạnh tranh: Mức lương cho người vận hành xe nâng hàng tại Bình Dương thường được xem là cạnh tranh, đặc biệt là khi có kỹ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
- Đào tạo và phát triển nghề nghiệp: Có nhiều cơ sở đào tạo và các chương trình đào tạo nghề về vận hành xe nâng hàng tại Bình Dương. Điều này giúp người lao động có cơ hội học hỏi và phát triển kỹ năng chuyên môn.
- Phát triển ngành logistics: Với sự phát triển không ngừng của ngành logistics tại Bình Dương, việc vận hành xe nâng hàng trở thành một công việc quan trọng để đảm bảo quá trình vận chuyển và lưu trữ hàng hóa diễn ra một cách hiệu quả.
Tóm lại, nghề vận hành xe nâng hàng tại Bình Dương mang lại nhiều cơ hội việc làm và lợi ích cho người lao động, đặc biệt là trong một môi trường công nghiệp và logistics phát triển như Bình Dương.
VẬN HÀNH XE NÂNG HÀNG KHÁC GÌ VỚI VẬN HÀNH XE NÂNG NGƯỜI
Mặc dù cả hai công việc đều liên quan đến việc sử dụng xe nâng, nhưng vận hành xe nâng hàng và vận hành xe nâng người thực hiện các nhiệm vụ khác nhau do có mục đích sử dụng khác nhau. Dưới đây là một số điểm khác biệt giữa hai loại vận hành này:
- Mục đích sử dụng:
- Xe nâng hàng: Thường được sử dụng để di chuyển và nâng hàng hóa, pallet hoặc các vật liệu khác trong môi trường công nghiệp, nhà máy sản xuất, kho bãi, và các cơ sở lưu trữ.
- Xe nâng người: Thường được sử dụng để nâng và di chuyển nhân viên lên các nơi làm việc cao, như làm việc trên các kệ hàng, sửa chữa và bảo trì, hoặc thực hiện công việc trong các khu vực cao và khó tiếp cận.
- Thiết kế và tính năng:
- Xe nâng hàng: Thường có càng nâng hoặc nền xe được thiết kế để nâng các vật liệu và hàng hóa. Chúng thường có một nền xe phẳng để đặt pallet hoặc các vật liệu lên.
- Xe nâng người: Thường có một nền xe được thiết kế để chứa một hoặc nhiều người, và có thể điều chỉnh độ cao của nền xe để đưa người lên các vị trí cao.
- An toàn và quy định:
- Cả hai loại xe đều cần tuân thủ các quy định an toàn cụ thể và yêu cầu đối với việc sử dụng và vận hành. Tuy nhiên, vận hành xe nâng người thường đòi hỏi sự chú ý đặc biệt đến an toàn cá nhân của nhân viên.
- Kỹ năng và đào tạo:
- Vận hành xe nâng hàng thường yêu cầu kỹ năng trong việc sử dụng càng nâng và di chuyển hàng hóa một cách an toàn và hiệu quả.
- Vận hành xe nâng người yêu cầu kỹ năng trong việc điều khiển và đảm bảo an toàn của người được vận chuyển lên cao.
Tóm lại, mặc dù cả hai công việc đều liên quan đến việc sử dụng xe nâng, nhưng mục đích và tính chất của chúng là khác nhau, vì vậy yêu cầu kỹ năng và kiến thức đặc biệt cho từng loại vận hành.
NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ VẬN HÀNH XE NÂNG HÀNG CÓ ĐƯỢC PHÉP VẬN HÀNH XE NÂNG NGƯỜI KHÔNG
Trong nhiều trường hợp, việc sở hữu chứng chỉ vận hành xe nâng hàng không đảm bảo rằng người đó cũng được phép vận hành xe nâng người. Mặc dù cả hai loại xe đều là xe nâng, nhưng chúng có các tính chất và mục đích sử dụng khác nhau, do đó cần các kỹ năng và kiến thức đặc biệt cho mỗi loại.
Trong nhiều quốc gia và khu vực, việc vận hành xe nâng người yêu cầu các loại chứng chỉ và đào tạo riêng biệt, vì mức độ rủi ro và yêu cầu an toàn có thể khác biệt so với vận hành xe nâng hàng. Những yếu tố như kiểm soát của nền xe, hệ thống an toàn cho người ngồi trên xe, và các quy định về vận hành trong môi trường làm việc cao thường được yêu cầu.
Do đó, người có chứng chỉ vận hành xe nâng hàng có thể cần phải tham gia vào khóa đào tạo hoặc kiểm tra đặc biệt để có thể vận hành xe nâng người. Tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia hoặc tổ chức, việc này có thể khác nhau, vì vậy quan trọng là kiểm tra và tuân thủ các quy định cụ thể liên quan tại nơi làm việc.
HỌC VẬN HÀNH XE NÂNG HÀNG CÓ KHÓ KHÔNG
Khó khăn khi học vận hành xe nâng hàng có thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm kinh nghiệm trước đó, kiến thức kỹ thuật, và cả khả năng thích ứng với môi trường làm việc. Dưới đây là một số yếu tố mà một số người có thể gặp phải khi học vận hành xe nâng hàng:
- Yêu cầu kỹ thuật: Việc vận hành xe nâng hàng đòi hỏi kỹ năng kỹ thuật nhất định, bao gồm việc hiểu về cách điều khiển xe, sử dụng càng nâng, và di chuyển hàng hóa một cách an toàn và hiệu quả.
- An toàn làm việc: Để vận hành xe nâng hàng một cách an toàn, người học cần phải hiểu và tuân thủ các quy định an toàn, bao gồm cách sử dụng các phím điều khiển, phòng ngừa tai nạn, và các biện pháp khẩn cấp.
- Thích ứng với môi trường làm việc: Môi trường làm việc của người vận hành xe nâng hàng có thể khác biệt, từ nhà máy sản xuất đến các cơ sở lưu trữ hay trạm vận chuyển. Điều này đòi hỏi người học phải thích ứng với các yêu cầu và quy định của môi trường làm việc cụ thể.
Tuy nhiên, nếu bạn có sự quan tâm và sẵn lòng học hỏi, việc học vận hành xe nâng hàng không quá khó khăn. Đa số các chương trình đào tạo cung cấp cả phần lý thuyết và thực hành, giúp bạn phát triển kỹ năng cần thiết một cách dần dần. Việc tuân thủ các hướng dẫn và quy trình an toàn cũng rất quan trọng để đảm bảo rằng bạn có thể vận hành xe nâng hàng một cách an toàn và hiệu quả.
PHƯƠNG PHÁP TÌM KIẾM VIỆC LÀM VẬN HÀNH XE NÂNG HÀNG NHANH NHẤT
Để tìm kiếm việc làm vận hành xe nâng hàng một cách nhanh chóng, bạn có thể áp dụng một số phương pháp sau đây:
- Sử dụng các trang web việc làm: Sử dụng các trang web việc làm như Indeed, VietnamWorks, JobStreet, CareerBuilder, hay các trang web việc làm cụ thể trong ngành vận chuyển, logistics để tìm kiếm các cơ hội việc làm vận hành xe nâng hàng.
- Liên hệ với các công ty vận chuyển và logistics: Nhiều công ty vận chuyển và logistics cung cấp dịch vụ vận hành xe nâng hàng và thường xuyên tuyển dụng nhân viên cho vị trí này. Hãy liên hệ trực tiếp với các công ty này để tìm hiểu về các cơ hội việc làm.
- Tham gia các nhóm và cộng đồng trực tuyến: Tham gia các nhóm và cộng đồng trực tuyến trên các mạng xã hội như LinkedIn, Facebook, hoặc các diễn đàn chuyên ngành để tìm kiếm thông tin về việc làm trong lĩnh vực vận chuyển và logistics.
- Sử dụng mạng quan hệ: Liên hệ với bạn bè, người quen hoặc đồng nghiệp đã làm trong ngành vận chuyển và logistics để xin giới thiệu và tìm kiếm cơ hội việc làm.
- Tham gia các sự kiện và triển lãm ngành: Tham gia các sự kiện, hội thảo hoặc triển lãm ngành vận chuyển và logistics để mở rộng mạng lưới quan hệ và tìm kiếm cơ hội việc làm.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại các công ty: Nếu bạn biết các công ty hoặc nhà máy cụ thể có nhu cầu tuyển dụng vận hành xe nâng hàng, hãy nộp hồ sơ trực tiếp tại địa chỉ của họ.
- Tìm kiếm qua các trang web và diễn đàn ngành nghề: Tìm kiếm thông tin về việc làm qua các trang web và diễn đàn ngành nghề chuyên về vận chuyển, logistics để cập nhật các cơ hội việc làm mới nhất.
Nhớ kiểm tra và cập nhật hồ sơ của bạn đồng thời chuẩn bị sẵn sàng cho các cuộc phỏng vấn khi có cơ hội tìm được việc làm phù hợp. Chúc bạn may mắn trong việc tìm kiếm việc làm vận hành xe nâng hàng!
BẠN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ CÓ ĐIỂM CAO VỚI SẾP VỀ CÔNG VIỆC LÁI XE NÂNG HÀNG?
Để có điểm cao với sếp về công việc lái xe nâng hàng, bạn có thể thực hiện các biện pháp sau đây:
- Hiểu rõ về công việc: Nắm vững kiến thức và kỹ năng liên quan đến việc lái xe nâng hàng. Điều này bao gồm hiểu biết sâu rộng về các quy trình an toàn, quy định vận hành, cũng như kỹ thuật lái xe nâng hàng hiệu quả.
- Tuân thủ quy trình an toàn: Luôn tuân thủ các quy trình an toàn khi vận hành xe nâng hàng. Sếp sẽ đánh giá cao những người lái xe có ý thức an toàn cao và luôn tuân thủ các quy định về an toàn lao động.
- Thực hiện nhiệm vụ một cách chính xác và hiệu quả: Hoàn thành công việc với độ chính xác và hiệu quả cao. Đảm bảo rằng bạn có thể điều khiển xe nâng hàng một cách mạnh mẽ và chính xác, đồng thời làm việc hiệu quả để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Giữ gìn và bảo dưỡng xe: Chăm sóc và bảo dưỡng xe nâng hàng một cách đúng cách. Sử dụng xe một cách có trách nhiệm và bảo dưỡng định kỳ để đảm bảo rằng xe luôn hoạt động tốt.
- Tích cực học hỏi và cải thiện kỹ năng: Luôn cố gắng nâng cao kỹ năng lái xe của bạn thông qua việc tham gia các khóa đào tạo, hội thảo hoặc các chương trình đào tạo liên quan. Sự nỗ lực trong việc học hỏi và phát triển bản thân sẽ được sếp đánh giá cao.
- Giao tiếp và làm việc nhóm: Hãy thể hiện khả năng giao tiếp và làm việc nhóm tốt. Làm việc một cách hòa bình và hiệu quả với đồng nghiệp, quản lý và các bộ phận khác trong tổ chức.
- Thể hiện sự chủ động và trách nhiệm: Tích cực đề xuất các cải tiến trong quá trình làm việc và đảm bảo rằng bạn luôn đảm nhận trách nhiệm với công việc của mình.
- Mang lại hiệu suất cao cho tổ chức: Sếp sẽ đánh giá cao những người lái xe nâng hàng có khả năng mang lại hiệu suất cao cho tổ chức bằng cách hoàn thành nhiệm vụ một cách chuyên nghiệp và hiệu quả.
CÔNG VIỆC CHĂM SÓC XE NÂNG HÀNG ĐỐI VỚI NGƯỜI VẬN HÀNH XE NÂNG?
Công việc chăm sóc xe nâng hàng đối với người vận hành xe nâng hàng bao gồm các hoạt động sau:
- Bảo dưỡng định kỳ: Thực hiện bảo dưỡng định kỳ cho xe nâng hàng, bao gồm kiểm tra và thay dầu, kiểm tra hệ thống phanh, hệ thống lái, hệ thống nâng, và các bộ phận khác để đảm bảo rằng xe hoạt động ổn định và an toàn.
- Kiểm tra an toàn: Kiểm tra an toàn trước khi sử dụng xe nâng hàng, bao gồm kiểm tra hệ thống phanh, hệ thống nâng, hệ thống lái và các phụ kiện an toàn khác để đảm bảo rằng tất cả đều hoạt động đúng cách.
- Đào tạo và hướng dẫn vận hành: Cung cấp đào tạo và hướng dẫn cho người vận hành xe nâng hàng về cách sử dụng xe một cách an toàn và hiệu quả, cũng như về quy trình và quy định liên quan đến việc vận hành xe.
- Kiểm tra kỹ thuật: Kiểm tra kỹ thuật sau mỗi ca làm việc để phát hiện và sửa chữa sớm các vấn đề kỹ thuật có thể xảy ra trên xe nâng hàng, như tiếng ồn không bình thường, rò rỉ dầu, hoặc hỏng hóc các bộ phận cần thiết.
- Báo cáo sự cố: Báo cáo sự cố hoặc hỏng hóc về xe nâng hàng một cách kịp thời và cung cấp thông tin chi tiết để hỗ trợ quá trình sửa chữa và bảo trì.
- Đảm bảo vệ sinh: Duy trì vệ sinh cho xe nâng hàng, bao gồm làm sạch bề mặt, bảo dưỡng các bộ lọc và làm sạch hệ thống làm mát để đảm bảo rằng xe luôn hoạt động một cách hiệu quả.
- Hỗ trợ trong quá trình vận hành: Cung cấp hỗ trợ cho người vận hành xe nâng hàng trong quá trình làm việc, bao gồm giúp đỡ trong việc di chuyển hàng hóa, cài đặt các phụ kiện hoặc hỗ trợ trong việc thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt.
- Ghi chép và báo cáo: Ghi chép các hoạt động bảo dưỡng, sửa chữa và các thông tin liên quan vào sổ sách hoặc hệ thống quản lý dữ liệu để theo dõi và đánh giá trạng thái của xe nâng hàng.
Bằng cách thực hiện các hoạt động chăm sóc xe nâng hàng một cách kỹ lưỡng và đảm bảo an toàn, người vận hành và xe nâng hàng sẽ hoạt động một cách hiệu quả và an toàn hơn trong quá trình làm việc.
VẬN HÀNH XE NÂNG HÀNG ĐÚNG CÁCH NHẰM TĂNG TUỔI THỌ CHO XE NÂNG HÀNG
Vận hành xe nâng hàng đúng cách không chỉ giúp tăng tuổi thọ cho xe nâng hàng mà còn đảm bảo an toàn cho người vận hành và môi trường làm việc. Dưới đây là một số biện pháp để vận hành xe nâng hàng đúng cách và tăng tuổi thọ cho xe:
- Tuân thủ quy trình an toàn: Luôn tuân thủ các quy trình an toàn khi vận hành xe nâng hàng, bao gồm việc đội mũ bảo hiểm, sử dụng dây an toàn, và kiểm tra an toàn trước khi sử dụng.
- Bảo dưỡng định kỳ: Thực hiện bảo dưỡng định kỳ cho xe nâng hàng, bao gồm thay dầu định kỳ, kiểm tra và làm sạch hệ thống làm mát, và kiểm tra các bộ phận chính để đảm bảo rằng xe luôn hoạt động ổn định.
- Sử dụng đúng cách: Tuân thủ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất và chỉ sử dụng xe nâng hàng cho mục đích mà nó được thiết kế. Tránh vận chuyển hàng quá tải hoặc làm việc ở điều kiện không an toàn.
- Hạn chế va chạm và sốc: Tránh va chạm hoặc sốc không cần thiết vào các vật cản, vật liệu hoặc bề mặt không phẳng, vì điều này có thể gây hỏng hóc cho xe nâng hàng.
- Đào tạo người vận hành: Cung cấp đào tạo và hướng dẫn cho người vận hành xe nâng hàng về cách sử dụng xe một cách an toàn và hiệu quả. Đảm bảo rằng người vận hành hiểu và tuân thủ các quy tắc an toàn.
- Bảo dưỡng sau mỗi ca làm việc: Kiểm tra xe nâng hàng sau mỗi ca làm việc để phát hiện và sửa chữa sớm các vấn đề kỹ thuật có thể xảy ra. Sửa chữa các hỏng hóc nhỏ trước khi chúng trở thành vấn đề lớn.
- Ghi chép và báo cáo: Ghi chép các hoạt động bảo dưỡng, sửa chữa và các thông tin liên quan vào sổ sách hoặc hệ thống quản lý dữ liệu để theo dõi và đánh giá trạng thái của xe nâng hàng và thực hiện các biện pháp bảo dưỡng phù hợp.
- Tăng cường vệ sinh: Duy trì vệ sinh cho xe nâng hàng bằng cách làm sạch bề mặt và bảo dưỡng các bộ lọc và hệ thống làm mát để đảm bảo rằng xe luôn hoạt động một cách hiệu quả.
Bằng cách thực hiện các biện pháp trên một cách đều đặn và kỹ lưỡng, bạn có thể giữ cho xe nâng hàng hoạt động ổn định và an toàn trong thời gian dài, từ đó tăng tuổi thọ và hiệu suất cho xe nâng hàng.
XE NÂNG HÀNG BAO GỒM NHỮNG HỆ THỐNG NÀO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA NHỮNG HỆ THỐNG ĐÓ
Xe nâng hàng bao gồm các hệ thống quan trọng để vận hành và điều khiển các chức năng của nó. Dưới đây là một số hệ thống chính thường có trong xe nâng hàng và nguyên lý hoạt động của chúng:
- Hệ thống nâng càng (Lifting System):
- Cơ cấu nâng (Lifting Mechanism): Thường sử dụng bơm thủy lực hoặc bánh răng để tạo lực nâng. Khi áp dụng lực lên bơm thủy lực hoặc xoay bánh răng, càng nâng được đẩy lên, nâng hàng hóa lên cao.
- Hệ thống thủy lực (Hydraulic System): Dùng dầu thủy lực để tạo áp lực và đẩy piston trong xylanh, từ đó tạo ra lực nâng để di chuyển càng nâng.
- Hệ thống lái và điều khiển (Steering and Control System):
- Bánh lái (Steering Wheel): Điều khiển hướng di chuyển của xe nâng.
- Pedals: Pedal ga và pedal phanh được sử dụng để điều chỉnh tốc độ và dừng lại của xe.
- Bộ điều khiển (Control Panel): Chứa các công tắc và nút bấm để vận hành các chức năng của xe nâng như nâng, hạ, hoặc di chuyển.
- Hệ thống năng lượng (Power System):
- Động cơ (Engine): Thường sử dụng động cơ dầu diesel, động cơ xăng, hoặc động cơ điện để cung cấp năng lượng cho xe nâng.
- Hệ thống pin (Battery System): Đối với xe nâng điện, sử dụng pin điện để cung cấp năng lượng cho động cơ điện và các hệ thống khác.
- Hệ thống an toàn (Safety System):
- Các cảm biến và hệ thống báo động (Sensors and Alarm Systems): Sử dụng để cảnh báo về nguy cơ va chạm, quá tải hoặc các tình huống an toàn khác.
- Phanh (Braking System): Hệ thống phanh an toàn giúp dừng lại xe nâng khi cần thiết, đặc biệt là trong điều kiện khẩn cấp.
Nguyên lý hoạt động của các hệ thống này thường dựa trên các nguyên lý vật lý và cơ học, như sử dụng lực thủy lực, cơ cấu trục vít, hoặc hệ thống điện để thực hiện các chức năng cụ thể của xe nâng hàng.
CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG XE NÂNG HÀNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Việc bảo dưỡng xe nâng hàng động cơ đốt trong (như xe nâng hàng sử dụng động cơ dầu diesel hoặc xăng) là một phần quan trọng để đảm bảo hiệu suất hoạt động và an toàn của xe. Dưới đây là một số mục cần xem xét khi thực hiện bảo dưỡng xe nâng hàng động cơ đốt trong:
- Thay dầu động cơ: Điều này bao gồm thay dầu động cơ theo định kỳ để đảm bảo bôi trơn và làm mát động cơ, ngăn chặn sự mài mòn và giảm thiểu hao mòn.
- Kiểm tra hệ thống làm mát: Đảm bảo rằng hệ thống làm mát, bao gồm bình chứa nước làm mát, bơm nước, quạt làm mát và bộ làm mát, hoạt động đúng cách và không có rò rỉ.
- Kiểm tra hệ thống nhiên liệu: Bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu bao gồm việc kiểm tra và làm sạch bộ lọc nhiên liệu, kiểm tra áp suất và dòng chảy của nhiên liệu, và kiểm tra các linh kiện khác như bơm nhiên liệu và bộ chia nhiên liệu.
- Kiểm tra hệ thống đánh lửa: Đảm bảo hệ thống đánh lửa hoạt động đúng cách bằng cách kiểm tra và làm sạch buj và dây đánh lửa, điều chỉnh điểm nổ (đối với các hệ thống phân phối điện), và kiểm tra các cảm biến và bộ điều khiển liên quan.
- Kiểm tra hệ thống làm sạch khí thải: Bảo dưỡng hệ thống làm sạch khí thải bao gồm kiểm tra và làm sạch bộ lọc khí thải, kiểm tra và thay thế các cảm biến, van và ống dẫn, và kiểm tra áp suất và luồng khí thải.
- Kiểm tra hệ thống điện: Đảm bảo rằng hệ thống điện hoạt động đúng cách bằng cách kiểm tra và làm sạch các pin và kẹp, kiểm tra và thay thế các bóng đèn và cảm biến, và kiểm tra các dây điện và nối.
- Kiểm tra hệ thống phanh: Bảo dưỡng hệ thống phanh bao gồm kiểm tra và điều chỉnh phanh, kiểm tra và thay thế bố tam giác, và kiểm tra và làm sạch các ống dẫn và bộ phận phanh.
- Kiểm tra hệ thống treo và lái: Bảo dưỡng hệ thống treo và lái bao gồm kiểm tra và điều chỉnh cụm treo và cụm lái, kiểm tra và thay thế các bạc đạn và bộ phận treo, và kiểm tra và điều chỉnh hệ thống lái.
Những hoạt động bảo dưỡng này cần được thực hiện định kỳ và chính xác để đảm bảo hiệu suất và an toàn của xe nâng hàng động cơ đốt trong. Hãy thực hiện bảo dưỡng dưới sự hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc kỹ thuật viên chuyên nghiệp.
CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG XE NÂNG HÀNG ĐỘNG CƠ ĐIỆN
Công việc bảo dưỡng xe nâng hàng động cơ điện là một phần quan trọng của việc duy trì hiệu suất và an toàn của xe. Dưới đây là một số công việc cơ bản thường được thực hiện trong quá trình bảo dưỡng xe nâng hàng động cơ điện:
- Kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống pin:
- Kiểm tra mức độ nước trong ắc quy và thêm nước nếu cần thiết.
- Kiểm tra và làm sạch cực ắc quy để ngăn chặn sự oxi hóa và mất điện.
- Kiểm tra kết nối pin và đảm bảo chúng chặt chẽ và không có sự oxy hóa.
- Kiểm tra và làm sạch kẹp pin và đảm bảo chúng chắc chắn và không có sự rò rỉ điện.
- Kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống sạc:
- Kiểm tra sạc pin để đảm bảo chúng hoạt động đúng cách và không gây hại cho pin.
- Kiểm tra dây điện, đầu cắm và các linh kiện khác của sạc pin để đảm bảo không có sự hỏng hóc hoặc hỏng hóc.
- Kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống điện khác:
- Kiểm tra và thay thế các bóng đèn, công tắc và các linh kiện điện khác nếu cần thiết.
- Kiểm tra và làm sạch các dây điện, cảm biến và bộ điều khiển để đảm bảo không có sự hỏng hóc hoặc rò rỉ điện.
- Kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống cơ khí:
- Kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống lái và treo xe để đảm bảo hoạt động mượt mà và an toàn.
- Kiểm tra và điều chỉnh hệ thống phanh để đảm bảo hoạt động hiệu quả và an toàn.
- Kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống an toàn:
- Kiểm tra và thử nghiệm hệ thống cảnh báo và báo động để đảm bảo chúng hoạt động đúng cách.
- Kiểm tra và thay thế các bộ phận an toàn như dây an toàn và cố định để đảm bảo an toàn cho người vận hành.
- Kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống nâng càng:
- Kiểm tra và bôi trơn các bộ phận nâng càng để đảm bảo hoạt động mượt mà và hiệu quả.
- Kiểm tra và điều chỉnh hệ thống thủy lực nâng càng để đảm bảo lực nâng đủ mạnh và không có rò rỉ.
Bảo dưỡng định kỳ và chính xác của các hệ thống này là rất quan trọng để đảm bảo rằng xe nâng hàng động cơ điện hoạt động ổn định và an toàn. Hãy thực hiện bảo dưỡng dưới sự hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc kỹ thuật viên chuyên nghiệp.
NHỮNG HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP XE NÂNG HÀNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
Dưới đây là một số hư hỏng thường gặp có thể xảy ra trên xe nâng hàng động cơ đốt trong:
- Hỏng hóc hệ thống điện: Các vấn đề điện học thường xảy ra, bao gồm hỏng đèn, cảm biến, bộ điều khiển và các dây nối. Các vấn đề này có thể gây ra sự cố vận hành hoặc làm giảm hiệu suất của xe.
- Hỏng hóc hệ thống nhiên liệu: Các vấn đề với hệ thống cung cấp nhiên liệu như lỗi bơm nhiên liệu, lọc nhiên liệu bẩn hoặc tắc nghẽn, hoặc van nhiên liệu kẹt có thể gây ra sự cố hoạt động và làm giảm hiệu suất.
- Hỏng hóc hệ thống làm mát: Sự cố như rò rỉ nước làm mát, van nước làm mát kẹt hoặc hỏng, hoặc quạt làm mát không hoạt động có thể gây ra quá nhiệt và hỏng hóc động cơ.
- Hỏng hóc hệ thống thủy lực: Sự cố với bơm thủy lực, van thủy lực, ốc vít thủy lực hoặc rò rỉ dầu thủy lực có thể làm giảm khả năng nâng càng hoặc điều khiển các chức năng khác của xe.
- Hỏng hóc hệ thống phanh: Lỗi phanh bao gồm lỗ rò rỉ dầu phanh, bồn phanh mòn hoặc bố thắt dây phanh có thể gây ra sự cố an toàn và làm giảm hiệu suất phanh của xe.
- Hỏng hóc hệ thống động cơ: Các vấn đề như hỏng bộ lọc không khí, bộ lọc dầu, bộ lọc nhiên liệu, bơm nước hoặc bộ làm mát có thể làm giảm hiệu suất và độ bền của động cơ.
- Hỏng hóc hệ thống treo và lái: Sự cố với các bộ phận treo hoặc lái xe như bạc đạn, trục lái hoặc bộ treo có thể gây ra sự không ổn định trong vận hành và làm giảm an toàn.
Những hỏng hóc này thường cần được chẩn đoán và sửa chữa ngay khi phát hiện để tránh gây ra hậu quả nghiêm trọng cho xe nâng hàng và người sử dụng. Đối với các vấn đề phức tạp hoặc nghiêm trọng, việc hợp tác với kỹ thuật viên chuyên nghiệp hoặc nhà sản xuất là lựa chọn tốt nhất.
NHỮNG LƯU Ý ĐỐI VỚI TÀI MỚI KHI VẬN HÀNH XE NÂNG HÀNG
Khi mới bắt đầu vận hành xe nâng hàng, có một số lưu ý quan trọng mà tài mới cần chú ý để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình làm việc. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng:
- Đào tạo và huấn luyện: Trước khi vận hành xe nâng hàng, tài mới cần được đào tạo và huấn luyện đầy đủ về quy trình vận hành, an toàn và bảo dưỡng của xe. Đảm bảo bạn hiểu rõ các quy định an toàn và quy trình vận hành của nhà máy hoặc cơ sở làm việc của bạn.
- Sử dụng bảo vệ cá nhân: Luôn luôn mang đồ bảo hộ cá nhân như mũ bảo hiểm, giày bảo hộ và găng tay khi vận hành xe nâng hàng để bảo vệ mình khỏi nguy cơ tai nạn.
- Kiểm tra xe trước khi sử dụng: Trước khi bắt đầu làm việc mỗi ngày, hãy kiểm tra xe nâng hàng để đảm bảo rằng tất cả các hệ thống hoạt động đúng cách, bao gồm hệ thống lái, phanh, nâng càng, và hệ thống an toàn khác.
- Tìm hiểu tải trọng và tâm tải của xe: Hiểu rõ khả năng nâng và tải trọng tối đa của xe nâng hàng, cũng như tâm tải của càng nâng. Không bao giờ vượt quá giới hạn tải trọng hoặc nâng càng.
- Luôn duy trì quan sát và tập trung: Luôn duy trì quan sát và tập trung khi vận hành xe nâng hàng. Hãy chú ý đến môi trường làm việc xung quanh, tránh va chạm với các vật thể hoặc người khác.
- Sử dụng càng nâng đúng cách: Hãy sử dụng càng nâng một cách đúng cách và chỉ sử dụng chúng để nâng và di chuyển hàng hóa. Tránh sử dụng càng nâng như một phương tiện vận chuyển người hoặc hàng hóa khác.
- Chấp hành các quy định và quy trình an toàn: Luôn tuân thủ các quy định an toàn và quy trình làm việc của nhà máy hoặc cơ sở làm việc của bạn. Điều này bao gồm việc sử dụng các con đường chỉ dành cho xe nâng hàng và tuân thủ các biển báo an toàn.
- Báo cáo sự cố và hỏng hóc: Nếu gặp phải bất kỳ vấn đề hoặc hỏng hóc nào với xe nâng hàng, hãy báo cáo ngay lập tức cho quản lý hoặc bộ phận bảo dưỡng để có biện pháp xử lý kịp thời.
Những lưu ý trên sẽ giúp tài mới vận hành xe nâng hàng một cách an toàn và hiệu quả. Hãy luôn tuân thủ các quy định an toàn và tập trung vào công việc của bạn để đảm bảo mọi người xung quanh và bạn an toàn.
CÁC TÌNH HUỐNG TAI NẠN THƯỜNG XẢY RA KHI VẬN HÀNH XE NÂNG HÀNG
Khi vận hành xe nâng hàng, có một số tình huống tai nạn thường gặp có thể xảy ra. Dưới đây là một số tình huống tai nạn phổ biến mà người vận hành xe nâng hàng cần phải cảnh giác:
- Va chạm với vật cản: Xe nâng hàng có thể va chạm với các vật cản như tường, cột, hoặc các thiết bị khác trong kho hàng hoặc khu vực làm việc.
- Ngã lật: Nguy cơ ngã lật là rất cao đối với xe nâng hàng, đặc biệt khi vận chuyển hàng hóa ở độ cao lớn hoặc trên các bề mặt không bằng phẳng.
- Hỏng hóc hệ thống phanh: Nếu hệ thống phanh của xe nâng hàng không hoạt động đúng cách, có thể xảy ra tai nạn khi cố gắng dừng lại hoặc giảm tốc độ.
- Rơi vật phẩm từ càng nâng: Nếu không đảm bảo vật phẩm được nâng chắc chắn trên càng nâng, chúng có thể rơi từ độ cao và gây nguy hiểm cho người xung quanh.
- Bị kẹt hoặc nghiền giữa vật phẩm và kết cấu: Người vận hành có thể bị kẹt hoặc nghiền giữa vật phẩm nâng và kết cấu khác trong quá trình vận chuyển.
- Lật hoặc hỏng hóc càng nâng: Nếu không sử dụng càng nâng đúng cách hoặc nâng hàng quá tải, có thể xảy ra tình trạng lật hoặc hỏng hóc càng nâng.
- Tương tác với các phương tiện hoặc người đi bộ khác: Xe nâng hàng có thể va chạm hoặc gây nguy hiểm cho các phương tiện khác hoặc người đi bộ trong khu vực làm việc.
- Nước hoặc dầu tràn ra từ xe: Nếu có rò rỉ từ hệ thống nước làm mát hoặc dầu máy, có thể gây ra nguy cơ trượt ngã hoặc nguy hiểm khác cho người vận hành và người xung quanh.
Để tránh các tình huống tai nạn này, người vận hành cần tuân thủ các quy định an toàn, đảm bảo xe nâng hàng được bảo dưỡng định kỳ, và luôn tập trung và cảnh giác khi vận hành. Hãy luôn đảm bảo an toàn cho mình và người xung quanh trong quá trình làm việc.
CÁC TÌNH HUỐNG TAI NẠN THƯỜNG XẢY RA KHI VẬN HÀNH XE NÂNG NGƯỜI
Khi vận hành xe nâng người (hay còn gọi là xe nâng cần cẩu, aerial lift), có một số tình huống tai nạn phổ biến mà người vận hành cần phải cảnh giác. Dưới đây là một số tình huống tai nạn thường gặp khi vận hành xe nâng người:
- Ngã từ độ cao: Xe nâng người thường được sử dụng để làm việc ở độ cao, vì vậy có nguy cơ người vận hành hoặc người điều khiển ngã từ độ cao và gây thương tích nghiêm trọng.
- Va chạm với vật cản: Xe nâng người có thể va chạm với các vật cản như cây cối, dây điện, cột hoặc các cấu trúc khác trong khu vực làm việc.
- Rơi vật phẩm từ nền xe hoặc từ càng nâng: Nếu không đảm bảo vật phẩm được cố định chặt chẽ trên nền xe hoặc càng nâng, chúng có thể rơi từ độ cao và gây nguy hiểm cho người xung quanh.
- Hỏng hóc hệ thống nâng hoặc xoay: Nếu hệ thống nâng hoặc xoay của xe nâng người gặp sự cố hoặc hỏng hóc, có thể dẫn đến tai nạn khi người vận hành đang làm việc ở độ cao.
- Nguy cơ va chạm với xe khác: Xe nâng người có thể va chạm với các xe khác trong khu vực làm việc, đặc biệt là khi di chuyển hoặc quay đầu.
- Rơi từ xe khi không đảm bảo an toàn: Nếu người vận hành không đảm bảo việc sử dụng dây an toàn hoặc các thiết bị an toàn khác, có nguy cơ rơi từ xe khi làm việc ở độ cao.
- Hỏng hóc hệ thống phanh hoặc lái xe: Nếu hệ thống phanh hoặc lái xe không hoạt động đúng cách, có thể gây ra tai nạn khi cố gắng dừng lại hoặc điều khiển xe.
- Nguy cơ chạm vào dây điện hoặc dây cáp điện: Nếu không cẩn thận, có thể xảy ra tình huống nguy hiểm khi xe nâng người chạm vào dây điện hoặc dây cáp điện trên cao.
Để tránh các tình huống tai nạn này, người vận hành cần phải tuân thủ các quy định an toàn, thực hiện kiểm tra định kỳ và bảo dưỡng cho xe, cũng như luôn tập trung và cảnh giác khi vận hành. Hãy luôn đảm bảo an toàn cho bản thân và người xung quanh trong quá trình làm việc.
CÁC TÌNH HUỐNG TAI NẠN THƯỜNG XẢY RA KHI VẬN HÀNH XE CÔNG TRÌNH
Khi vận hành xe công trình, có một số tình huống tai nạn phổ biến mà người vận hành cần phải cảnh giác. Dưới đây là một số tình huống tai nạn thường xảy ra khi vận hành xe công trình:
- Lật xe: Đây là một trong những nguy cơ lớn nhất khi vận hành xe công trình, đặc biệt là trên địa hình đất đá hoặc trên địa hình không đều. Lật xe có thể xảy ra khi đổ nặng, di chuyển quá nhanh hoặc trên địa hình không ổn định.
- Va chạm với vật cản: Xe công trình có thể va chạm với các vật cản như tường, cột, cây cối hoặc các phương tiện và thiết bị khác trong khu vực làm việc.
- Người đi bộ bị va chạm: Có nguy cơ va chạm với người đi bộ trong khu vực làm việc, đặc biệt là khi di chuyển ngược chiều hoặc không chú ý đến những người khác.
- Rơi vật phẩm từ xe: Có thể xảy ra tình huống vật phẩm hoặc vật liệu rơi từ xe, đặc biệt khi chuyển động nhanh hoặc khi không đảm bảo vật phẩm được cố định đúng cách.
- Vấn đề hệ thống phanh: Nếu hệ thống phanh của xe không hoạt động đúng cách, có thể gây ra tai nạn khi cố gắng dừng lại hoặc giảm tốc độ.
- Nguy cơ hỏng hóc hoặc rò rỉ dầu hoặc nhiên liệu: Hỏng hóc hoặc rò rỉ dầu hoặc nhiên liệu từ xe có thể gây ra nguy hiểm cho môi trường, cũng như tạo ra nguy cơ cháy nổ.
- Rơi vào độ sâu hoặc ngập nước: Xe công trình có thể rơi vào các khu vực độ sâu hoặc ngập nước nếu không đảm bảo an toàn và cẩn thận khi di chuyển.
- Hỏng hóc hệ thống nâng, xoay hoặc các bộ phận khác: Nếu hệ thống nâng, xoay hoặc các bộ phận khác của xe công trình gặp sự cố hoặc hỏng hóc, có thể gây ra tai nạn hoặc gây thất thoát tài sản.
Để tránh các tình huống tai nạn này, người vận hành cần tuân thủ các quy định an toàn, thực hiện kiểm tra định kỳ và bảo dưỡng cho xe, cũng như luôn tập trung và cảnh giác khi vận hành. Hãy luôn đảm bảo an toàn cho bản thân và người xung quanh trong quá trình làm việc.
CÁC TÌNH HUỐNG TAI NẠN THƯỜNG XẢY RA KHI VẬN HÀNH CẦU TRỤC
Khi vận hành cẩu trục (hoặc cẩu trục di động), có một số tình huống tai nạn thường gặp mà người vận hành cần phải cảnh giác. Dưới đây là một số tình huống tai nạn phổ biến khi vận hành cẩu trục:
- Nguy cơ rơi vật phẩm từ trên cao: Có nguy cơ vật phẩm hoặc vật liệu rơi từ cẩu trục khi nâng hoặc di chuyển chúng. Điều này có thể gây thương tích hoặc nguy hiểm cho những người ở dưới.
- Va chạm với vật cản: Cẩu trục có thể va chạm với các vật cản như cột, vách tường hoặc các thiết bị khác trong khu vực làm việc.
- Lật hoặc lệch cẩu: Nếu không đảm bảo cẩu trục ổn định hoặc nâng tải quá tải, có thể xảy ra tình trạng lật hoặc lệch cẩu, gây nguy hiểm cho người vận hành và người xung quanh.
- Nguy cơ va chạm với các phương tiện khác: Cẩu trục di động có thể va chạm với các phương tiện khác trong khu vực làm việc, đặc biệt là khi di chuyển hoặc quay đầu.
- Hỏng hóc hệ thống nâng hoặc xoay: Nếu hệ thống nâng hoặc xoay của cẩu trục gặp sự cố hoặc hỏng hóc, có thể dẫn đến tai nạn khi đang vận hành hoặc điều khiển cẩu.
- Rơi từ độ cao: Có nguy cơ người vận hành hoặc người điều khiển rơi từ độ cao khi làm việc trên cẩu trục mà không đảm bảo an toàn.
- Hỏng hóc hệ thống phanh hoặc lái xe: Nếu hệ thống phanh hoặc lái xe không hoạt động đúng cách, có thể gây ra tai nạn khi cố gắng dừng lại hoặc điều khiển cẩu.
- Nguy cơ chạm vào dây điện hoặc dây cáp điện: Nếu không cẩn thận, có thể xảy ra tình huống nguy hiểm khi cẩu trục chạm vào dây điện hoặc dây cáp điện trên cao.
Để tránh các tình huống tai nạn này, người vận hành cần phải tuân thủ các quy định an toàn, thực hiện kiểm tra định kỳ và bảo dưỡng cho cẩu trục, cũng như luôn tập trung và cảnh giác khi vận hành. Hãy luôn đảm bảo an toàn cho bản thân và người xung quanh trong quá trình làm việc.
CÁC TÌNH HUỐNG TAI NẠN THƯỜNG XẢY RA KHI VẬN HÀNH LÒ HƠI
Khi vận hành lò hơi, có một số tình huống tai nạn phổ biến mà người vận hành cần phải cảnh giác. Dưới đây là một số tình huống tai nạn thường gặp khi vận hành lò hơi:
- Nổ lò hơi: Một trong những nguy cơ lớn nhất khi vận hành lò hơi là nguy cơ nổ. Nếu không tuân thủ các quy định an toàn hoặc bảo dưỡng định kỳ, có thể xảy ra sự cố nổ lò hơi, gây thương tích nghiêm trọng hoặc thậm chí là tử vong.
- Rò rỉ khí độc: Rò rỉ khí độc như khí CO (carbon monoxide) hoặc các khí độc hại khác từ lò hơi có thể gây ra nguy hiểm đối với người làm việc trong khu vực gần lò hơi.
- Cháy hoặc nổ ống dẫn hơi: Nếu có sự cố với các ống dẫn hơi hoặc hệ thống cung cấp nhiên liệu, có thể xảy ra cháy hoặc nổ, gây ra hậu quả nghiêm trọng cho người và tài sản.
- Va chạm với thiết bị hoặc cấu trúc: Lò hơi có thể va chạm với các thiết bị hoặc cấu trúc khác trong nhà máy hoặc khu vực làm việc, gây ra hỏng hóc hoặc thậm chí là tai nạn nghiêm trọng.
- Rủi ro hỏa hoạn: Nếu không duy trì và vận hành lò hơi đúng cách, có nguy cơ phát sinh hỏa hoạn từ lò hơi hoặc hệ thống nhiên liệu, gây ra thiệt hại lớn cho tài sản và nguy cơ cho sinh mạng.
- Quá nhiệt lò hơi: Nếu lò hơi không được kiểm soát nhiệt độ đúng cách, có thể xảy ra quá nhiệt lò hơi, gây ra sự cố hoặc hỏng hóc trong hệ thống.
- Rủi ro va chạm với người làm việc: Người vận hành và người làm việc xung quanh lò hơi có thể gặp nguy cơ va chạm với các thiết bị hoặc phương tiện khác trong khu vực làm việc.
- Nguy cơ tai nạn lao động: Các tình huống tai nạn lao động khác như ngã người, vấp phải các vật liệu, hoặc cầm dụng cụ không đúng cách cũng có thể xảy ra khi làm việc xung quanh lò hơi.
Để tránh các tình huống tai nạn này, người vận hành cần phải tuân thủ các quy định an toàn, thực hiện bảo dưỡng định kỳ cho lò hơi, cũng như luôn tập trung và cảnh giác khi vận hành. Hãy luôn đảm bảo an toàn cho bản thân và người xung quanh trong quá trình làm việc.
HỌC LÁI XE NÂNG BÌNH DƯƠNG
Tỉnh Bình Dương có 9 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 4 thành phố, 1 thị xã và 4 huyện với 91 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 45 phường, 5 thị trấn và 41 xã.
1 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Hiệp Thành | 25741 | Phường |
2 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Phú Lợi | 25744 | Phường |
3 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Phú Cường | 25747 | Phường |
4 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Phú Hòa | 25750 | Phường |
5 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Phú Thọ | 25753 | Phường |
6 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Chánh Nghĩa | 25756 | Phường |
7 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Định Hoà | 25759 | Phường |
8 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Hoà Phú | 25760 | Phường |
9 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Phú Mỹ | 25762 | Phường |
10 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Phú Tân | 25763 | Phường |
11 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Tân An | 25765 | Phường |
12 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Hiệp An | 25768 | Phường |
13 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Tương Bình Hiệp | 25771 | Phường |
14 | Thành phố Thủ Dầu Một | 718 | Phường Chánh Mỹ | 25774 | Phường |
15 | Huyện Bàu Bàng | 719 | Xã Trừ Văn Thố | 25816 | Xã |
16 | Huyện Bàu Bàng | 719 | Xã Cây Trường II | 25819 | Xã |
17 | Huyện Bàu Bàng | 719 | Thị trấn Lai Uyên | 25822 | Thị trấn |
18 | Huyện Bàu Bàng | 719 | Xã Tân Hưng | 25825 | Xã |
19 | Huyện Bàu Bàng | 719 | Xã Long Nguyên | 25828 | Xã |
20 | Huyện Bàu Bàng | 719 | Xã Hưng Hòa | 25831 | Xã |
21 | Huyện Bàu Bàng | 719 | Xã Lai Hưng | 25834 | Xã |
22 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Thị trấn Dầu Tiếng | 25777 | Thị trấn |
23 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Minh Hoà | 25780 | Xã |
24 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Minh Thạnh | 25783 | Xã |
25 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Minh Tân | 25786 | Xã |
26 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Định An | 25789 | Xã |
27 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Long Hoà | 25792 | Xã |
28 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Định Thành | 25795 | Xã |
29 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Định Hiệp | 25798 | Xã |
30 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã An Lập | 25801 | Xã |
31 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Long Tân | 25804 | Xã |
32 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Thanh An | 25807 | Xã |
33 | Huyện Dầu Tiếng | 720 | Xã Thanh Tuyền | 25810 | Xã |
34 | Thị xã Bến Cát | 721 | Phường Mỹ Phước | 25813 | Phường |
35 | Thị xã Bến Cát | 721 | Phường Chánh Phú Hòa | 25837 | Phường |
36 | Thị xã Bến Cát | 721 | Xã An Điền | 25840 | Xã |
37 | Thị xã Bến Cát | 721 | Xã An Tây | 25843 | Xã |
38 | Thị xã Bến Cát | 721 | Phường Thới Hòa | 25846 | Phường |
39 | Thị xã Bến Cát | 721 | Phường Hòa Lợi | 25849 | Phường |
40 | Thị xã Bến Cát | 721 | Phường Tân Định | 25852 | Phường |
41 | Thị xã Bến Cát | 721 | Xã Phú An | 25855 | Xã |
42 | Huyện Phú Giáo | 722 | Thị trấn Phước Vĩnh | 25858 | Thị trấn |
43 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã An Linh | 25861 | Xã |
44 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã Phước Sang | 25864 | Xã |
45 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã An Thái | 25865 | Xã |
46 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã An Long | 25867 | Xã |
47 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã An Bình | 25870 | Xã |
48 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã Tân Hiệp | 25873 | Xã |
49 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã Tam Lập | 25876 | Xã |
50 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã Tân Long | 25879 | Xã |
51 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã Vĩnh Hoà | 25882 | Xã |
52 | Huyện Phú Giáo | 722 | Xã Phước Hoà | 25885 | Xã |
53 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Uyên Hưng | 25888 | Phường |
54 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Tân Phước Khánh | 25891 | Phường |
55 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Vĩnh Tân | 25912 | Phường |
56 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Hội Nghĩa | 25915 | Phường |
57 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Tân Hiệp | 25920 | Phường |
58 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Khánh Bình | 25921 | Phường |
59 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Phú Chánh | 25924 | Phường |
60 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Xã Bạch Đằng | 25930 | Xã |
61 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Tân Vĩnh Hiệp | 25933 | Phường |
62 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Thạnh Phước | 25936 | Phường |
63 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Xã Thạnh Hội | 25937 | Xã |
64 | Thành phố Tân Uyên | 723 | Phường Thái Hòa | 25939 | Phường |
65 | Thành phố Dĩ An | 724 | Phường Dĩ An | 25942 | Phường |
66 | Thành phố Dĩ An | 724 | Phường Tân Bình | 25945 | Phường |
67 | Thành phố Dĩ An | 724 | Phường Tân Đông Hiệp | 25948 | Phường |
68 | Thành phố Dĩ An | 724 | Phường Bình An | 25951 | Phường |
69 | Thành phố Dĩ An | 724 | Phường Bình Thắng | 25954 | Phường |
70 | Thành phố Dĩ An | 724 | Phường Đông Hòa | 25957 | Phường |
71 | Thành phố Dĩ An | 724 | Phường An Bình | 25960 | Phường |
72 | Thành phố Thuận An | 725 | Phường An Thạnh | 25963 | Phường |
73 | Thành phố Thuận An | 725 | Phường Lái Thiêu | 25966 | Phường |
74 | Thành phố Thuận An | 725 | Phường Bình Chuẩn | 25969 | Phường |
75 | Thành phố Thuận An | 725 | Phường Thuận Giao | 25972 | Phường |
76 | Thành phố Thuận An | 725 | Phường An Phú | 25975 | Phường |
77 | Thành phố Thuận An | 725 | Phường Hưng Định | 25978 | Phường |
78 | Thành phố Thuận An | 725 | Xã An Sơn | 25981 | Xã |
79 | Thành phố Thuận An | 725 | Phường Bình Nhâm | 25984 | Phường |
80 | Thành phố Thuận An | 725 | Phường Bình Hòa | 25987 | Phường |
81 | Thành phố Thuận An | 725 | Phường Vĩnh Phú | 25990 | Phường |
82 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Xã Tân Định | 25894 | Xã |
83 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Xã Bình Mỹ | 25897 | Xã |
84 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Xã Tân Bình | 25900 | Xã |
85 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Xã Tân Lập | 25903 | Xã |
86 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Thị trấn Tân Thành | 25906 | Thị trấn |
87 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Xã Đất Cuốc | 25907 | Xã |
88 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Xã Hiếu Liêm | 25908 | Xã |
89 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Xã Lạc An | 25909 | Xã |
90 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Xã Tân Mỹ | 25918 | Xã |
91 | Huyện Bắc Tân Uyên | 726 | Xã Thường Tân | 25927 | Xã |
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG
- Khu công nghiệp Sóng Thần 1
- Khu công nghiệp Sóng Thần 2
- Khu công nghiệp Sóng Thần 3
- Khu công nghiệp Đồng An 1
- Khu công nghiệp Đồng An 2
- Khu công nghiệp Bình Đường
- Khu công nghiệp Việt Hương 1
- Khu công nghiệp Việt Hương 2
- Khu công nghiệp Tân Đông Hiệp A (Dapark)
- Khu công nghiệp Tân Đông Hiệp B
- Khu công nghiệp Mỹ Phước 1
- Khu công nghiệp Mỹ Phước 2
- Khu công nghiệp Mỹ Phước 3
- Khu nhà xưởng BW Industrial – Mỹ Phước 3
- Khu công nghiệp Dệt may Bình An
- Khu công nghiệp Mai Trung
- Khu công nghiệp Nam Tân Uyên
- Khu công nghiệp Nam Tân Uyên mở rộng giai đoạn 1
- Khu công nghiệp Nam Tân Uyên mở rộng giai đoạn 2
- Khu công nghiệp Kim Huy
- Khu công nghiệp Rạch Bắp – An Điền 1
- Khu công nghiệp Rạch Bắp – An Điền 2
- Khu công nghiệp Phú Tân (Phú Gia – Viet REMAX)
- Khu công nghiệp Đại Đăng
- Khu công nghiệp Đất Cuốc (KSB)
- Khu công nghiệp Đất Cuốc (KSB) mở rộng
- Khu công nghiệp – Đô thị Bàu Bàng (Mỹ Phước 5)
- Khu nhà xưởng BW Industrial – Bàu Bàng
- Khu công nghiệp – Đô thị Bàu Bàng MR (Mỹ Phước 5 MR)
- Khu công nghiệp Thới Hòa (Mỹ Phước 4)
- Khu công nghiệp Quốc tế Protrade (An Tây)
- Khu công nghiệp VSIP 1 – Bình Dương
- Khu công nghiệp VSIP 2 – Bình Dương
- Khu công nghiệp VSIP 2A – Bình Dương
- Khu công nghiệp VSIP 3 – Bình Dương
- Khu nhà xưởng Mapletree – VSIP 2 – Bình Dương
- Khu công nghiệp Tân Bình
- Khu công nghiệp Cây Trường
- Khu khoa học công nghệ Lai Hưng
- Khu công nghiệp Tân Lập
- Khu công nghiệp Bình Lập
- Khu công nghiệp Thường Tân
- Khu công nghiệp Vĩnh Hiệp
- Khu công nghiệp An Lập
HỌC LÁI XE NÂNG BÌNH PHƯỚC
Tỉnh Bình Phước có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố, 2 thị xã và 8 huyện, chia thành 111 đơn vị hành chính cấp xã gồm 15 phường, 6 thị trấn và 90 xã.
1 | Thị xã Phước Long | 688 | Phường Thác Mơ | 25216 | Phường |
2 | Thị xã Phước Long | 688 | Phường Long Thủy | 25217 | Phường |
3 | Thị xã Phước Long | 688 | Phường Phước Bình | 25219 | Phường |
4 | Thị xã Phước Long | 688 | Phường Long Phước | 25220 | Phường |
5 | Thị xã Phước Long | 688 | Phường Sơn Giang | 25237 | Phường |
6 | Thị xã Phước Long | 688 | Xã Long Giang | 25245 | Xã |
7 | Thị xã Phước Long | 688 | Xã Phước Tín | 25249 | Xã |
8 | Thành phố Đồng Xoài | 689 | Phường Tân Phú | 25195 | Phường |
9 | Thành phố Đồng Xoài | 689 | Phường Tân Đồng | 25198 | Phường |
10 | Thành phố Đồng Xoài | 689 | Phường Tân Bình | 25201 | Phường |
11 | Thành phố Đồng Xoài | 689 | Phường Tân Xuân | 25204 | Phường |
12 | Thành phố Đồng Xoài | 689 | Phường Tân Thiện | 25205 | Phường |
13 | Thành phố Đồng Xoài | 689 | Xã Tân Thành | 25207 | Xã |
14 | Thành phố Đồng Xoài | 689 | Phường Tiến Thành | 25210 | Phường |
15 | Thành phố Đồng Xoài | 689 | Xã Tiến Hưng | 25213 | Xã |
16 | Thị xã Bình Long | 690 | Phường Hưng Chiến | 25320 | Phường |
17 | Thị xã Bình Long | 690 | Phường An Lộc | 25324 | Phường |
18 | Thị xã Bình Long | 690 | Phường Phú Thịnh | 25325 | Phường |
19 | Thị xã Bình Long | 690 | Phường Phú Đức | 25326 | Phường |
20 | Thị xã Bình Long | 690 | Xã Thanh Lương | 25333 | Xã |
21 | Thị xã Bình Long | 690 | Xã Thanh Phú | 25336 | Xã |
22 | Huyện Bù Gia Mập | 691 | Xã Bù Gia Mập | 25222 | Xã |
23 | Huyện Bù Gia Mập | 691 | Xã Đak Ơ | 25225 | Xã |
24 | Huyện Bù Gia Mập | 691 | Xã Đức Hạnh | 25228 | Xã |
25 | Huyện Bù Gia Mập | 691 | Xã Phú Văn | 25229 | Xã |
26 | Huyện Bù Gia Mập | 691 | Xã Đa Kia | 25231 | Xã |
27 | Huyện Bù Gia Mập | 691 | Xã Phước Minh | 25232 | Xã |
28 | Huyện Bù Gia Mập | 691 | Xã Bình Thắng | 25234 | Xã |
29 | Huyện Bù Gia Mập | 691 | Xã Phú Nghĩa | 25267 | Xã |
30 | Huyện Lộc Ninh | 692 | Thị trấn Lộc Ninh | 25270 | Thị trấn |
31 | Huyện Lộc Ninh | 692 | Xã Lộc Hòa | 25273 | Xã |
32 | Huyện Lộc Ninh | 692 | Xã Lộc An | 25276 | Xã |
33 | Huyện Lộc Ninh | 692 | Xã Lộc Tấn | 25279 | Xã |
34 | Huyện Lộc Ninh | 692 | Xã Lộc Thạnh | 25280 | Xã |
35 | Huyện Lộc Ninh | 692 | Xã Lộc Hiệp | 25282 | Xã |
36 | Huyện Lộc Ninh | 692 | Xã Lộc Thiện | 25285 | Xã |
37 | Huyện Lộc Ninh | 692 | Xã Lộc Thuận | 25288 | Xã |
38 | Huyện Lộc Ninh | 692 | Xã Lộc Quang | 25291 | Xã |
39 | Huyện Lộc Ninh | 692 | Xã Lộc Phú | 25292 | Xã |
40 | Huyện Lộc Ninh | 692 | Xã Lộc Thành | 25294 | Xã |
41 | Huyện Lộc Ninh | 692 | Xã Lộc Thái | 25297 | Xã |
42 | Huyện Lộc Ninh | 692 | Xã Lộc Điền | 25300 | Xã |
43 | Huyện Lộc Ninh | 692 | Xã Lộc Hưng | 25303 | Xã |
44 | Huyện Lộc Ninh | 692 | Xã Lộc Thịnh | 25305 | Xã |
45 | Huyện Lộc Ninh | 692 | Xã Lộc Khánh | 25306 | Xã |
46 | Huyện Bù Đốp | 693 | Thị trấn Thanh Bình | 25308 | Thị trấn |
47 | Huyện Bù Đốp | 693 | Xã Hưng Phước | 25309 | Xã |
48 | Huyện Bù Đốp | 693 | Xã Phước Thiện | 25310 | Xã |
49 | Huyện Bù Đốp | 693 | Xã Thiện Hưng | 25312 | Xã |
50 | Huyện Bù Đốp | 693 | Xã Thanh Hòa | 25315 | Xã |
51 | Huyện Bù Đốp | 693 | Xã Tân Thành | 25318 | Xã |
52 | Huyện Bù Đốp | 693 | Xã Tân Tiến | 25321 | Xã |
53 | Huyện Hớn Quản | 694 | Xã Thanh An | 25327 | Xã |
54 | Huyện Hớn Quản | 694 | Xã An Khương | 25330 | Xã |
55 | Huyện Hớn Quản | 694 | Xã An Phú | 25339 | Xã |
56 | Huyện Hớn Quản | 694 | Xã Tân Lợi | 25342 | Xã |
57 | Huyện Hớn Quản | 694 | Xã Tân Hưng | 25345 | Xã |
58 | Huyện Hớn Quản | 694 | Xã Minh Đức | 25348 | Xã |
59 | Huyện Hớn Quản | 694 | Xã Minh Tâm | 25349 | Xã |
60 | Huyện Hớn Quản | 694 | Xã Phước An | 25351 | Xã |
61 | Huyện Hớn Quản | 694 | Xã Thanh Bình | 25354 | Xã |
62 | Huyện Hớn Quản | 694 | Thị trấn Tân Khai | 25357 | Thị trấn |
63 | Huyện Hớn Quản | 694 | Xã Đồng Nơ | 25360 | Xã |
64 | Huyện Hớn Quản | 694 | Xã Tân Hiệp | 25361 | Xã |
65 | Huyện Hớn Quản | 694 | Xã Tân Quan | 25438 | Xã |
66 | Huyện Đồng Phú | 695 | Thị trấn Tân Phú | 25363 | Thị trấn |
67 | Huyện Đồng Phú | 695 | Xã Thuận Lợi | 25366 | Xã |
68 | Huyện Đồng Phú | 695 | Xã Đồng Tâm | 25369 | Xã |
69 | Huyện Đồng Phú | 695 | Xã Tân Phước | 25372 | Xã |
70 | Huyện Đồng Phú | 695 | Xã Tân Hưng | 25375 | Xã |
71 | Huyện Đồng Phú | 695 | Xã Tân Lợi | 25378 | Xã |
72 | Huyện Đồng Phú | 695 | Xã Tân Lập | 25381 | Xã |
73 | Huyện Đồng Phú | 695 | Xã Tân Hòa | 25384 | Xã |
74 | Huyện Đồng Phú | 695 | Xã Thuận Phú | 25387 | Xã |
75 | Huyện Đồng Phú | 695 | Xã Đồng Tiến | 25390 | Xã |
76 | Huyện Đồng Phú | 695 | Xã Tân Tiến | 25393 | Xã |
77 | Huyện Bù Đăng | 696 | Thị trấn Đức Phong | 25396 | Thị trấn |
78 | Huyện Bù Đăng | 696 | Xã Đường 10 | 25398 | Xã |
79 | Huyện Bù Đăng | 696 | Xã Đak Nhau | 25399 | Xã |
80 | Huyện Bù Đăng | 696 | Xã Phú Sơn | 25400 | Xã |
81 | Huyện Bù Đăng | 696 | Xã Thọ Sơn | 25402 | Xã |
82 | Huyện Bù Đăng | 696 | Xã Bình Minh | 25404 | Xã |
83 | Huyện Bù Đăng | 696 | Xã Bom Bo | 25405 | Xã |
84 | Huyện Bù Đăng | 696 | Xã Minh Hưng | 25408 | Xã |
85 | Huyện Bù Đăng | 696 | Xã Đoàn Kết | 25411 | Xã |
86 | Huyện Bù Đăng | 696 | Xã Đồng Nai | 25414 | Xã |
87 | Huyện Bù Đăng | 696 | Xã Đức Liễu | 25417 | Xã |
88 | Huyện Bù Đăng | 696 | Xã Thống Nhất | 25420 | Xã |
89 | Huyện Bù Đăng | 696 | Xã Nghĩa Trung | 25423 | Xã |
90 | Huyện Bù Đăng | 696 | Xã Nghĩa Bình | 25424 | Xã |
91 | Huyện Bù Đăng | 696 | Xã Đăng Hà | 25426 | Xã |
92 | Huyện Bù Đăng | 696 | Xã Phước Sơn | 25429 | Xã |
93 | Huyện Chơn Thành | 697 | Thị trấn Chơn Thành | 25432 | Thị trấn |
94 | Huyện Chơn Thành | 697 | Xã Thành Tâm | 25433 | Xã |
95 | Huyện Chơn Thành | 697 | Xã Minh Lập | 25435 | Xã |
96 | Huyện Chơn Thành | 697 | Xã Quang Minh | 25439 | Xã |
97 | Huyện Chơn Thành | 697 | Xã Minh Hưng | 25441 | Xã |
98 | Huyện Chơn Thành | 697 | Xã Minh Long | 25444 | Xã |
99 | Huyện Chơn Thành | 697 | Xã Minh Thành | 25447 | Xã |
100 | Huyện Chơn Thành | 697 | Xã Nha Bích | 25450 | Xã |
101 | Huyện Chơn Thành | 697 | Xã Minh Thắng | 25453 | Xã |
102 | Huyện Phú Riềng | 698 | Xã Long Bình | 25240 | Xã |
103 | Huyện Phú Riềng | 698 | Xã Bình Tân | 25243 | Xã |
104 | Huyện Phú Riềng | 698 | Xã Bình Sơn | 25244 | Xã |
105 | Huyện Phú Riềng | 698 | Xã Long Hưng | 25246 | Xã |
106 | Huyện Phú Riềng | 698 | Xã Phước Tân | 25250 | Xã |
107 | Huyện Phú Riềng | 698 | Xã Bù Nho | 25252 | Xã |
108 | Huyện Phú Riềng | 698 | Xã Long Hà | 25255 | Xã |
109 | Huyện Phú Riềng | 698 | Xã Long Tân | 25258 | Xã |
110 | Huyện Phú Riềng | 698 | Xã Phú Trung | 25261 | Xã |
111 | Huyện Phú Riềng | 698 | Xã Phú Riềng | 25264 | Xã |
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH PHƯỚC
- Khu công nghiệp Chơn Thành 1
- Khu công nghiệp Chơn Thành 2
- Khu công nghiệp Minh Hưng – Hàn Quốc 1
- Khu công nghiệp Minh Hưng – Hàn Quốc 2
- Khu công nghiệp Minh Hưng 3 (Cao su Bình Long)
- Khu công nghiệp Minh Hưng 3 mở rộng (Cao su Bình Long mở rộng)
- Khu công nghiệp Bắc Đồng Phú A
- Khu công nghiệp Bắc Đồng Phú B
- Khu công nghiệp Đồng Xoài 1
- Khu công nghiệp Đồng Xoài 2
- Khu công nghiệp Đồng Xoài 3
- Khu công nghiệp Nam Đồng Phú
- Khu công nghiệp Tân Khai 2
- Khu công nghiệp Việt Kiều
- Khu công nghiệp Becamex – Bình Phước
- Khu công nghiệp Minh Hưng – Sikico (Anzone)
- Khu phi thuế quan và công nghiệp tập trung cửa khẩu Hoa Lư
HỌC LÁI XE NÂNG ĐỒNG NAI
1 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường Trảng Dài | 25993 | Phường |
2 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường Tân Phong | 25996 | Phường |
3 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường Tân Biên | 25999 | Phường |
4 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường Hố Nai | 26002 | Phường |
5 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường Tân Hòa | 26005 | Phường |
6 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường Tân Hiệp | 26008 | Phường |
7 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường Bửu Long | 26011 | Phường |
8 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường Tân Tiến | 26014 | Phường |
9 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường Tam Hiệp | 26017 | Phường |
10 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường Long Bình | 26020 | Phường |
11 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường Quang Vinh | 26023 | Phường |
12 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường Tân Mai | 26026 | Phường |
13 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường Thống Nhất | 26029 | Phường |
14 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường Trung Dũng | 26032 | Phường |
15 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường Tam Hòa | 26035 | Phường |
16 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường Hòa Bình | 26038 | Phường |
17 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường Quyết Thắng | 26041 | Phường |
18 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường Thanh Bình | 26044 | Phường |
19 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường Bình Đa | 26047 | Phường |
20 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường An Bình | 26050 | Phường |
21 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường Bửu Hòa | 26053 | Phường |
22 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường Long Bình Tân | 26056 | Phường |
23 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường Tân Vạn | 26059 | Phường |
24 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường Tân Hạnh | 26062 | Phường |
25 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường Hiệp Hòa | 26065 | Phường |
26 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường Hóa An | 26068 | Phường |
27 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường An Hòa | 26371 | Phường |
28 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường Tam Phước | 26374 | Phường |
29 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Phường Phước Tân | 26377 | Phường |
30 | Thành phố Biên Hòa | 731 | Xã Long Hưng | 26380 | Xã |
31 | Thành phố Long Khánh | 732 | Phường Xuân Trung | 26071 | Phường |
32 | Thành phố Long Khánh | 732 | Phường Xuân Thanh | 26074 | Phường |
33 | Thành phố Long Khánh | 732 | Phường Xuân Bình | 26077 | Phường |
34 | Thành phố Long Khánh | 732 | Phường Xuân An | 26080 | Phường |
35 | Thành phố Long Khánh | 732 | Phường Xuân Hoà | 26083 | Phường |
36 | Thành phố Long Khánh | 732 | Phường Phú Bình | 26086 | Phường |
37 | Thành phố Long Khánh | 732 | Xã Bình Lộc | 26089 | Xã |
38 | Thành phố Long Khánh | 732 | Xã Bảo Quang | 26092 | Xã |
39 | Thành phố Long Khánh | 732 | Phường Suối Tre | 26095 | Phường |
40 | Thành phố Long Khánh | 732 | Phường Bảo Vinh | 26098 | Phường |
41 | Thành phố Long Khánh | 732 | Phường Xuân Lập | 26101 | Phường |
42 | Thành phố Long Khánh | 732 | Phường Bàu Sen | 26104 | Phường |
43 | Thành phố Long Khánh | 732 | Xã Bàu Trâm | 26107 | Xã |
44 | Thành phố Long Khánh | 732 | Phường Xuân Tân | 26110 | Phường |
45 | Thành phố Long Khánh | 732 | Xã Hàng Gòn | 26113 | Xã |
46 | Huyện Tân Phú | 734 | Thị trấn Tân Phú | 26116 | Thị trấn |
47 | Huyện Tân Phú | 734 | Xã Dak Lua | 26119 | Xã |
48 | Huyện Tân Phú | 734 | Xã Nam Cát Tiên | 26122 | Xã |
49 | Huyện Tân Phú | 734 | Xã Phú An | 26125 | Xã |
50 | Huyện Tân Phú | 734 | Xã Núi Tượng | 26128 | Xã |
51 | Huyện Tân Phú | 734 | Xã Tà Lài | 26131 | Xã |
52 | Huyện Tân Phú | 734 | Xã Phú Lập | 26134 | Xã |
53 | Huyện Tân Phú | 734 | Xã Phú Sơn | 26137 | Xã |
54 | Huyện Tân Phú | 734 | Xã Phú Thịnh | 26140 | Xã |
55 | Huyện Tân Phú | 734 | Xã Thanh Sơn | 26143 | Xã |
56 | Huyện Tân Phú | 734 | Xã Phú Trung | 26146 | Xã |
57 | Huyện Tân Phú | 734 | Xã Phú Xuân | 26149 | Xã |
58 | Huyện Tân Phú | 734 | Xã Phú Lộc | 26152 | Xã |
59 | Huyện Tân Phú | 734 | Xã Phú Lâm | 26155 | Xã |
60 | Huyện Tân Phú | 734 | Xã Phú Bình | 26158 | Xã |
61 | Huyện Tân Phú | 734 | Xã Phú Thanh | 26161 | Xã |
62 | Huyện Tân Phú | 734 | Xã Trà Cổ | 26164 | Xã |
63 | Huyện Tân Phú | 734 | Xã Phú Điền | 26167 | Xã |
64 | Huyện Vĩnh Cửu | 735 | Thị trấn Vĩnh An | 26170 | Thị trấn |
65 | Huyện Vĩnh Cửu | 735 | Xã Phú Lý | 26173 | Xã |
66 | Huyện Vĩnh Cửu | 735 | Xã Trị An | 26176 | Xã |
67 | Huyện Vĩnh Cửu | 735 | Xã Tân An | 26179 | Xã |
68 | Huyện Vĩnh Cửu | 735 | Xã Vĩnh Tân | 26182 | Xã |
69 | Huyện Vĩnh Cửu | 735 | Xã Bình Lợi | 26185 | Xã |
70 | Huyện Vĩnh Cửu | 735 | Xã Thạnh Phú | 26188 | Xã |
71 | Huyện Vĩnh Cửu | 735 | Xã Thiện Tân | 26191 | Xã |
72 | Huyện Vĩnh Cửu | 735 | Xã Tân Bình | 26194 | Xã |
73 | Huyện Vĩnh Cửu | 735 | Xã Bình Hòa | 26197 | Xã |
74 | Huyện Vĩnh Cửu | 735 | Xã Mã Đà | 26200 | Xã |
75 | Huyện Vĩnh Cửu | 735 | Xã Hiếu Liêm | 26203 | Xã |
76 | Huyện Định Quán | 736 | Thị trấn Định Quán | 26206 | Thị trấn |
77 | Huyện Định Quán | 736 | Xã Thanh Sơn | 26209 | Xã |
78 | Huyện Định Quán | 736 | Xã Phú Tân | 26212 | Xã |
79 | Huyện Định Quán | 736 | Xã Phú Vinh | 26215 | Xã |
80 | Huyện Định Quán | 736 | Xã Phú Lợi | 26218 | Xã |
81 | Huyện Định Quán | 736 | Xã Phú Hòa | 26221 | Xã |
82 | Huyện Định Quán | 736 | Xã Ngọc Định | 26224 | Xã |
83 | Huyện Định Quán | 736 | Xã La Ngà | 26227 | Xã |
84 | Huyện Định Quán | 736 | Xã Gia Canh | 26230 | Xã |
85 | Huyện Định Quán | 736 | Xã Phú Ngọc | 26233 | Xã |
86 | Huyện Định Quán | 736 | Xã Phú Cường | 26236 | Xã |
87 | Huyện Định Quán | 736 | Xã Túc Trưng | 26239 | Xã |
88 | Huyện Định Quán | 736 | Xã Phú Túc | 26242 | Xã |
89 | Huyện Định Quán | 736 | Xã Suối Nho | 26245 | Xã |
90 | Huyện Trảng Bom | 737 | Thị trấn Trảng Bom | 26248 | Thị trấn |
91 | Huyện Trảng Bom | 737 | Xã Thanh Bình | 26251 | Xã |
92 | Huyện Trảng Bom | 737 | Xã Cây Gáo | 26254 | Xã |
93 | Huyện Trảng Bom | 737 | Xã Bàu Hàm | 26257 | Xã |
94 | Huyện Trảng Bom | 737 | Xã Sông Thao | 26260 | Xã |
95 | Huyện Trảng Bom | 737 | Xã Sông Trầu | 26263 | Xã |
96 | Huyện Trảng Bom | 737 | Xã Đông Hoà | 26266 | Xã |
97 | Huyện Trảng Bom | 737 | Xã Bắc Sơn | 26269 | Xã |
98 | Huyện Trảng Bom | 737 | Xã Hố Nai 3 | 26272 | Xã |
99 | Huyện Trảng Bom | 737 | Xã Tây Hoà | 26275 | Xã |
100 | Huyện Trảng Bom | 737 | Xã Bình Minh | 26278 | Xã |
101 | Huyện Trảng Bom | 737 | Xã Trung Hoà | 26281 | Xã |
102 | Huyện Trảng Bom | 737 | Xã Đồi 61 | 26284 | Xã |
103 | Huyện Trảng Bom | 737 | Xã Hưng Thịnh | 26287 | Xã |
104 | Huyện Trảng Bom | 737 | Xã Quảng Tiến | 26290 | Xã |
105 | Huyện Trảng Bom | 737 | Xã Giang Điền | 26293 | Xã |
106 | Huyện Trảng Bom | 737 | Xã An Viễn | 26296 | Xã |
107 | Huyện Thống Nhất | 738 | Xã Gia Tân 1 | 26299 | Xã |
108 | Huyện Thống Nhất | 738 | Xã Gia Tân 2 | 26302 | Xã |
109 | Huyện Thống Nhất | 738 | Xã Gia Tân 3 | 26305 | Xã |
110 | Huyện Thống Nhất | 738 | Xã Gia Kiệm | 26308 | Xã |
111 | Huyện Thống Nhất | 738 | Xã Quang Trung | 26311 | Xã |
112 | Huyện Thống Nhất | 738 | Xã Bàu Hàm 2 | 26314 | Xã |
113 | Huyện Thống Nhất | 738 | Xã Hưng Lộc | 26317 | Xã |
114 | Huyện Thống Nhất | 738 | Xã Lộ 25 | 26320 | Xã |
115 | Huyện Thống Nhất | 738 | Xã Xuân Thiện | 26323 | Xã |
116 | Huyện Thống Nhất | 738 | Thị trấn Dầu Giây | 26326 | Thị trấn |
117 | Huyện Cẩm Mỹ | 739 | Xã Sông Nhạn | 26329 | Xã |
118 | Huyện Cẩm Mỹ | 739 | Xã Xuân Quế | 26332 | Xã |
119 | Huyện Cẩm Mỹ | 739 | Xã Nhân Nghĩa | 26335 | Xã |
120 | Huyện Cẩm Mỹ | 739 | Xã Xuân Đường | 26338 | Xã |
121 | Huyện Cẩm Mỹ | 739 | Xã Long Giao | 26341 | Xã |
122 | Huyện Cẩm Mỹ | 739 | Xã Xuân Mỹ | 26344 | Xã |
123 | Huyện Cẩm Mỹ | 739 | Xã Thừa Đức | 26347 | Xã |
124 | Huyện Cẩm Mỹ | 739 | Xã Bảo Bình | 26350 | Xã |
125 | Huyện Cẩm Mỹ | 739 | Xã Xuân Bảo | 26353 | Xã |
126 | Huyện Cẩm Mỹ | 739 | Xã Xuân Tây | 26356 | Xã |
127 | Huyện Cẩm Mỹ | 739 | Xã Xuân Đông | 26359 | Xã |
128 | Huyện Cẩm Mỹ | 739 | Xã Sông Ray | 26362 | Xã |
129 | Huyện Cẩm Mỹ | 739 | Xã Lâm San | 26365 | Xã |
130 | Huyện Long Thành | 740 | Thị trấn Long Thành | 26368 | Thị trấn |
131 | Huyện Long Thành | 740 | Xã An Phước | 26383 | Xã |
132 | Huyện Long Thành | 740 | Xã Bình An | 26386 | Xã |
133 | Huyện Long Thành | 740 | Xã Long Đức | 26389 | Xã |
134 | Huyện Long Thành | 740 | Xã Lộc An | 26392 | Xã |
135 | Huyện Long Thành | 740 | Xã Bình Sơn | 26395 | Xã |
136 | Huyện Long Thành | 740 | Xã Tam An | 26398 | Xã |
137 | Huyện Long Thành | 740 | Xã Cẩm Đường | 26401 | Xã |
138 | Huyện Long Thành | 740 | Xã Long An | 26404 | Xã |
139 | Huyện Long Thành | 740 | Xã Bàu Cạn | 26410 | Xã |
140 | Huyện Long Thành | 740 | Xã Long Phước | 26413 | Xã |
141 | Huyện Long Thành | 740 | Xã Phước Bình | 26416 | Xã |
142 | Huyện Long Thành | 740 | Xã Tân Hiệp | 26419 | Xã |
143 | Huyện Long Thành | 740 | Xã Phước Thái | 26422 | Xã |
144 | Huyện Xuân Lộc | 741 | Thị trấn Gia Ray | 26425 | Thị trấn |
145 | Huyện Xuân Lộc | 741 | Xã Xuân Bắc | 26428 | Xã |
146 | Huyện Xuân Lộc | 741 | Xã Suối Cao | 26431 | Xã |
147 | Huyện Xuân Lộc | 741 | Xã Xuân Thành | 26434 | Xã |
148 | Huyện Xuân Lộc | 741 | Xã Xuân Thọ | 26437 | Xã |
149 | Huyện Xuân Lộc | 741 | Xã Xuân Trường | 26440 | Xã |
150 | Huyện Xuân Lộc | 741 | Xã Xuân Hòa | 26443 | Xã |
151 | Huyện Xuân Lộc | 741 | Xã Xuân Hưng | 26446 | Xã |
152 | Huyện Xuân Lộc | 741 | Xã Xuân Tâm | 26449 | Xã |
153 | Huyện Xuân Lộc | 741 | Xã Suối Cát | 26452 | Xã |
154 | Huyện Xuân Lộc | 741 | Xã Xuân Hiệp | 26455 | Xã |
155 | Huyện Xuân Lộc | 741 | Xã Xuân Phú | 26458 | Xã |
156 | Huyện Xuân Lộc | 741 | Xã Xuân Định | 26461 | Xã |
157 | Huyện Xuân Lộc | 741 | Xã Bảo Hoà | 26464 | Xã |
158 | Huyện Xuân Lộc | 741 | Xã Lang Minh | 26467 | Xã |
159 | Huyện Nhơn Trạch | 742 | Xã Phước Thiền | 26470 | Xã |
160 | Huyện Nhơn Trạch | 742 | Xã Long Tân | 26473 | Xã |
161 | Huyện Nhơn Trạch | 742 | Xã Đại Phước | 26476 | Xã |
162 | Huyện Nhơn Trạch | 742 | Thị trấn Hiệp Phước | 26479 | Thị trấn |
163 | Huyện Nhơn Trạch | 742 | Xã Phú Hữu | 26482 | Xã |
164 | Huyện Nhơn Trạch | 742 | Xã Phú Hội | 26485 | Xã |
165 | Huyện Nhơn Trạch | 742 | Xã Phú Thạnh | 26488 | Xã |
166 | Huyện Nhơn Trạch | 742 | Xã Phú Đông | 26491 | Xã |
167 | Huyện Nhơn Trạch | 742 | Xã Long Thọ | 26494 | Xã |
168 | Huyện Nhơn Trạch | 742 | Xã Vĩnh Thanh | 26497 | Xã |
169 | Huyện Nhơn Trạch | 742 | Xã Phước Khánh | 26500 | Xã |
170 | Huyện Nhơn Trạch | 742 | Xã Phước An | 26503 | Xã |
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG NAI
- Khu công nghiệp Agtex Long Bình
- Khu công nghiệp Amata giai đoạn 1
- Khu công nghiệp Amata giai đoạn 2
- Khu công nghiệp Amata giai đoạn 3 + mở rộng
- Khu công nghiệp An Phước
- Phân Khu công nghiệp hỗ trợ An Phước
- Khu công nghiệp Bàu Xéo
- Khu công nghiệp Biên Hòa 1
- Khu công nghiệp Biên Hòa 2
- Khu công nghiệp Dầu Giây
- Khu công nghiệp Dệt may Nhơn Trạch (Vinatex – Tân Tạo)
- Khu công nghiệp Giang Điền
- Khu công nghiệp Gò Dầu
- Khu công nghiệp Hố Nai GĐ1
- Khu công nghiệp Hố Nai GĐ2
- Khu công nghiệp Lộc An – Bình Sơn
- Khu công nghiệp Long Khánh
- Khu công nghiệp Long Đức 1
- Khu công nghiệp Long Đức 2
- Khu công nghiệp Long Thành
- Khu công nghiệp công nghệ cao Long Thành (Amata)
- Khu công nghiệp Long Bình (Loteco)
- Khu công nghiệp quốc phòng Long Bình
- Khu công nghiệp Nhơn Trạch 1 – IDICO
- Khu công nghiệp Nhơn Trạch 2 – D2D
- Khu công nghiệp Nhơn Trạch 3 – Formosa (GĐ1)
- Khu công nghiệp Nhơn Trạch 3 – Tín Nghĩa (GĐ2)
- Khu nhà xưởng JSC Nhật Bản
- Khu công nghiệp Nhơn Trạch 5 – IDICO
- Khu công nghiệp Nhơn Trạch 2 – Nhơn Phú
- Khu nhà xưởng Boustead – BIP
- Khu công nghiệp Nhơn Trạch 2 – Lộc Khang
- Khu nhà xưởng BW Industrial – Nhơn Trạch 2 – Lộc Khang
- Khu công nghiệp Nhơn Trạch 6
- Khu công nghiệp Định Quán giai đoạn 1
- Khu công nghiệp Định Quán giai đoạn 2
- Khu công nghiệp Ông Kèo
- Khu công nghiệp Sông Mây giai đoạn 1
- Khu công nghiệp Sông Mây giai đoạn 2
- Khu công nghiệp Tân Phú giai đoạn 1
- Khu công nghiệp Tân Phú giai đoạn 2
- Khu công nghiệp Tam Phước
- Khu công nghiệp Thạnh Phú
- Khu công nghiệp Xuân Lộc giai đoạn 1
- Khu công nghiệp Xuân Lộc giai đoạn 2
- Khu công nghiệp Suối Tre
- Khu công nghệ sinh học Cẩm Mỹ – Đồng Nai
- Khu liên hợp công – nông nghiệp Dofico (Agropark) – Khu 3C chế biến thực phẩm
- Khu liên hợp công – nông nghiệp Dofico (Agropark) – Khu 1 dịch vụ, thương mại logistics
HỌC LÁI XE NÂNG LONG AN
1 | Thành phố Tân An | 794 | Phường 5 | 27685 | Phường |
2 | Thành phố Tân An | 794 | Phường 2 | 27688 | Phường |
3 | Thành phố Tân An | 794 | Phường 4 | 27691 | Phường |
4 | Thành phố Tân An | 794 | Phường Tân Khánh | 27692 | Phường |
5 | Thành phố Tân An | 794 | Phường 1 | 27694 | Phường |
6 | Thành phố Tân An | 794 | Phường 3 | 27697 | Phường |
7 | Thành phố Tân An | 794 | Phường 7 | 27698 | Phường |
8 | Thành phố Tân An | 794 | Phường 6 | 27700 | Phường |
9 | Thành phố Tân An | 794 | Xã Hướng Thọ Phú | 27703 | Xã |
10 | Thành phố Tân An | 794 | Xã Nhơn Thạnh Trung | 27706 | Xã |
11 | Thành phố Tân An | 794 | Xã Lợi Bình Nhơn | 27709 | Xã |
12 | Thành phố Tân An | 794 | Xã Bình Tâm | 27712 | Xã |
13 | Thành phố Tân An | 794 | Phường Khánh Hậu | 27715 | Phường |
14 | Thành phố Tân An | 794 | Xã An Vĩnh Ngãi | 27718 | Xã |
15 | Thị xã Kiến Tường | 795 | Phường 1 | 27787 | Phường |
16 | Thị xã Kiến Tường | 795 | Phường 2 | 27788 | Phường |
17 | Thị xã Kiến Tường | 795 | Xã Thạnh Trị | 27790 | Xã |
18 | Thị xã Kiến Tường | 795 | Xã Bình Hiệp | 27793 | Xã |
19 | Thị xã Kiến Tường | 795 | Xã Bình Tân | 27799 | Xã |
20 | Thị xã Kiến Tường | 795 | Xã Tuyên Thạnh | 27805 | Xã |
21 | Thị xã Kiến Tường | 795 | Phường 3 | 27806 | Phường |
22 | Thị xã Kiến Tường | 795 | Xã Thạnh Hưng | 27817 | Xã |
23 | Huyện Tân Hưng | 796 | Thị trấn Tân Hưng | 27721 | Thị trấn |
24 | Huyện Tân Hưng | 796 | Xã Hưng Hà | 27724 | Xã |
25 | Huyện Tân Hưng | 796 | Xã Hưng Điền B | 27727 | Xã |
26 | Huyện Tân Hưng | 796 | Xã Hưng Điền | 27730 | Xã |
27 | Huyện Tân Hưng | 796 | Xã Thạnh Hưng | 27733 | Xã |
28 | Huyện Tân Hưng | 796 | Xã Hưng Thạnh | 27736 | Xã |
29 | Huyện Tân Hưng | 796 | Xã Vĩnh Thạnh | 27739 | Xã |
30 | Huyện Tân Hưng | 796 | Xã Vĩnh Châu B | 27742 | Xã |
31 | Huyện Tân Hưng | 796 | Xã Vĩnh Lợi | 27745 | Xã |
32 | Huyện Tân Hưng | 796 | Xã Vĩnh Đại | 27748 | Xã |
33 | Huyện Tân Hưng | 796 | Xã Vĩnh Châu A | 27751 | Xã |
34 | Huyện Tân Hưng | 796 | Xã Vĩnh Bửu | 27754 | Xã |
35 | Huyện Vĩnh Hưng | 797 | Thị trấn Vĩnh Hưng | 27757 | Thị trấn |
36 | Huyện Vĩnh Hưng | 797 | Xã Hưng Điền A | 27760 | Xã |
37 | Huyện Vĩnh Hưng | 797 | Xã Khánh Hưng | 27763 | Xã |
38 | Huyện Vĩnh Hưng | 797 | Xã Thái Trị | 27766 | Xã |
39 | Huyện Vĩnh Hưng | 797 | Xã Vĩnh Trị | 27769 | Xã |
40 | Huyện Vĩnh Hưng | 797 | Xã Thái Bình Trung | 27772 | Xã |
41 | Huyện Vĩnh Hưng | 797 | Xã Vĩnh Bình | 27775 | Xã |
42 | Huyện Vĩnh Hưng | 797 | Xã Vĩnh Thuận | 27778 | Xã |
43 | Huyện Vĩnh Hưng | 797 | Xã Tuyên Bình | 27781 | Xã |
44 | Huyện Vĩnh Hưng | 797 | Xã Tuyên Bình Tây | 27784 | Xã |
45 | Huyện Mộc Hóa | 798 | Xã Bình Hòa Tây | 27796 | Xã |
46 | Huyện Mộc Hóa | 798 | Xã Bình Thạnh | 27802 | Xã |
47 | Huyện Mộc Hóa | 798 | Xã Bình Hòa Trung | 27808 | Xã |
48 | Huyện Mộc Hóa | 798 | Xã Bình Hòa Đông | 27811 | Xã |
49 | Huyện Mộc Hóa | 798 | Thị trấn Bình Phong Thạnh | 27814 | Thị trấn |
50 | Huyện Mộc Hóa | 798 | Xã Tân Lập | 27820 | Xã |
51 | Huyện Mộc Hóa | 798 | Xã Tân Thành | 27823 | Xã |
52 | Huyện Tân Thạnh | 799 | Thị trấn Tân Thạnh | 27826 | Thị trấn |
53 | Huyện Tân Thạnh | 799 | Xã Bắc Hòa | 27829 | Xã |
54 | Huyện Tân Thạnh | 799 | Xã Hậu Thạnh Tây | 27832 | Xã |
55 | Huyện Tân Thạnh | 799 | Xã Nhơn Hòa Lập | 27835 | Xã |
56 | Huyện Tân Thạnh | 799 | Xã Tân Lập | 27838 | Xã |
57 | Huyện Tân Thạnh | 799 | Xã Hậu Thạnh Đông | 27841 | Xã |
58 | Huyện Tân Thạnh | 799 | Xã Nhơn Hoà | 27844 | Xã |
59 | Huyện Tân Thạnh | 799 | Xã Kiến Bình | 27847 | Xã |
60 | Huyện Tân Thạnh | 799 | Xã Tân Thành | 27850 | Xã |
61 | Huyện Tân Thạnh | 799 | Xã Tân Bình | 27853 | Xã |
62 | Huyện Tân Thạnh | 799 | Xã Tân Ninh | 27856 | Xã |
63 | Huyện Tân Thạnh | 799 | Xã Nhơn Ninh | 27859 | Xã |
64 | Huyện Tân Thạnh | 799 | Xã Tân Hòa | 27862 | Xã |
65 | Huyện Thạnh Hóa | 800 | Thị trấn Thạnh Hóa | 27865 | Thị trấn |
66 | Huyện Thạnh Hóa | 800 | Xã Tân Hiệp | 27868 | Xã |
67 | Huyện Thạnh Hóa | 800 | Xã Thuận Bình | 27871 | Xã |
68 | Huyện Thạnh Hóa | 800 | Xã Thạnh Phước | 27874 | Xã |
69 | Huyện Thạnh Hóa | 800 | Xã Thạnh Phú | 27877 | Xã |
70 | Huyện Thạnh Hóa | 800 | Xã Thuận Nghĩa Hòa | 27880 | Xã |
71 | Huyện Thạnh Hóa | 800 | Xã Thủy Đông | 27883 | Xã |
72 | Huyện Thạnh Hóa | 800 | Xã Thủy Tây | 27886 | Xã |
73 | Huyện Thạnh Hóa | 800 | Xã Tân Tây | 27889 | Xã |
74 | Huyện Thạnh Hóa | 800 | Xã Tân Đông | 27892 | Xã |
75 | Huyện Thạnh Hóa | 800 | Xã Thạnh An | 27895 | Xã |
76 | Huyện Đức Huệ | 801 | Thị trấn Đông Thành | 27898 | Thị trấn |
77 | Huyện Đức Huệ | 801 | Xã Mỹ Quý Đông | 27901 | Xã |
78 | Huyện Đức Huệ | 801 | Xã Mỹ Thạnh Bắc | 27904 | Xã |
79 | Huyện Đức Huệ | 801 | Xã Mỹ Quý Tây | 27907 | Xã |
80 | Huyện Đức Huệ | 801 | Xã Mỹ Thạnh Tây | 27910 | Xã |
81 | Huyện Đức Huệ | 801 | Xã Mỹ Thạnh Đông | 27913 | Xã |
82 | Huyện Đức Huệ | 801 | Xã Bình Thành | 27916 | Xã |
83 | Huyện Đức Huệ | 801 | Xã Bình Hòa Bắc | 27919 | Xã |
84 | Huyện Đức Huệ | 801 | Xã Bình Hòa Hưng | 27922 | Xã |
85 | Huyện Đức Huệ | 801 | Xã Bình Hòa Nam | 27925 | Xã |
86 | Huyện Đức Huệ | 801 | Xã Mỹ Bình | 27928 | Xã |
87 | Huyện Đức Hòa | 802 | Thị trấn Hậu Nghĩa | 27931 | Thị trấn |
88 | Huyện Đức Hòa | 802 | Thị trấn Hiệp Hòa | 27934 | Thị trấn |
89 | Huyện Đức Hòa | 802 | Thị trấn Đức Hòa | 27937 | Thị trấn |
90 | Huyện Đức Hòa | 802 | Xã Lộc Giang | 27940 | Xã |
91 | Huyện Đức Hòa | 802 | Xã An Ninh Đông | 27943 | Xã |
92 | Huyện Đức Hòa | 802 | Xã An Ninh Tây | 27946 | Xã |
93 | Huyện Đức Hòa | 802 | Xã Tân Mỹ | 27949 | Xã |
94 | Huyện Đức Hòa | 802 | Xã Hiệp Hòa | 27952 | Xã |
95 | Huyện Đức Hòa | 802 | Xã Đức Lập Thượng | 27955 | Xã |
96 | Huyện Đức Hòa | 802 | Xã Đức Lập Hạ | 27958 | Xã |
97 | Huyện Đức Hòa | 802 | Xã Tân Phú | 27961 | Xã |
98 | Huyện Đức Hòa | 802 | Xã Mỹ Hạnh Bắc | 27964 | Xã |
99 | Huyện Đức Hòa | 802 | Xã Đức Hòa Thượng | 27967 | Xã |
100 | Huyện Đức Hòa | 802 | Xã Hòa Khánh Tây | 27970 | Xã |
101 | Huyện Đức Hòa | 802 | Xã Hòa Khánh Đông | 27973 | Xã |
102 | Huyện Đức Hòa | 802 | Xã Mỹ Hạnh Nam | 27976 | Xã |
103 | Huyện Đức Hòa | 802 | Xã Hòa Khánh Nam | 27979 | Xã |
104 | Huyện Đức Hòa | 802 | Xã Đức Hòa Đông | 27982 | Xã |
105 | Huyện Đức Hòa | 802 | Xã Đức Hòa Hạ | 27985 | Xã |
106 | Huyện Đức Hòa | 802 | Xã Hựu Thạnh | 27988 | Xã |
107 | Huyện Bến Lức | 803 | Thị trấn Bến Lức | 27991 | Thị trấn |
108 | Huyện Bến Lức | 803 | Xã Thạnh Lợi | 27994 | Xã |
109 | Huyện Bến Lức | 803 | Xã Lương Bình | 27997 | Xã |
110 | Huyện Bến Lức | 803 | Xã Thạnh Hòa | 28000 | Xã |
111 | Huyện Bến Lức | 803 | Xã Lương Hòa | 28003 | Xã |
112 | Huyện Bến Lức | 803 | Xã Tân Hòa | 28006 | Xã |
113 | Huyện Bến Lức | 803 | Xã Tân Bửu | 28009 | Xã |
114 | Huyện Bến Lức | 803 | Xã An Thạnh | 28012 | Xã |
115 | Huyện Bến Lức | 803 | Xã Bình Đức | 28015 | Xã |
116 | Huyện Bến Lức | 803 | Xã Mỹ Yên | 28018 | Xã |
117 | Huyện Bến Lức | 803 | Xã Thanh Phú | 28021 | Xã |
118 | Huyện Bến Lức | 803 | Xã Long Hiệp | 28024 | Xã |
119 | Huyện Bến Lức | 803 | Xã Thạnh Đức | 28027 | Xã |
120 | Huyện Bến Lức | 803 | Xã Phước Lợi | 28030 | Xã |
121 | Huyện Bến Lức | 803 | Xã Nhựt Chánh | 28033 | Xã |
122 | Huyện Thủ Thừa | 804 | Thị trấn Thủ Thừa | 28036 | Thị trấn |
123 | Huyện Thủ Thừa | 804 | Xã Long Thạnh | 28039 | Xã |
124 | Huyện Thủ Thừa | 804 | Xã Tân Thành | 28042 | Xã |
125 | Huyện Thủ Thừa | 804 | Xã Long Thuận | 28045 | Xã |
126 | Huyện Thủ Thừa | 804 | Xã Mỹ Lạc | 28048 | Xã |
127 | Huyện Thủ Thừa | 804 | Xã Mỹ Thạnh | 28051 | Xã |
128 | Huyện Thủ Thừa | 804 | Xã Bình An | 28054 | Xã |
129 | Huyện Thủ Thừa | 804 | Xã Nhị Thành | 28057 | Xã |
130 | Huyện Thủ Thừa | 804 | Xã Mỹ An | 28060 | Xã |
131 | Huyện Thủ Thừa | 804 | Xã Bình Thạnh | 28063 | Xã |
132 | Huyện Thủ Thừa | 804 | Xã Mỹ Phú | 28066 | Xã |
133 | Huyện Thủ Thừa | 804 | Xã Tân Long | 28072 | Xã |
134 | Huyện Tân Trụ | 805 | Thị trấn Tân Trụ | 28075 | Thị trấn |
135 | Huyện Tân Trụ | 805 | Xã Tân Bình | 28078 | Xã |
136 | Huyện Tân Trụ | 805 | Xã Quê Mỹ Thạnh | 28084 | Xã |
137 | Huyện Tân Trụ | 805 | Xã Lạc Tấn | 28087 | Xã |
138 | Huyện Tân Trụ | 805 | Xã Bình Trinh Đông | 28090 | Xã |
139 | Huyện Tân Trụ | 805 | Xã Tân Phước Tây | 28093 | Xã |
140 | Huyện Tân Trụ | 805 | Xã Bình Lãng | 28096 | Xã |
141 | Huyện Tân Trụ | 805 | Xã Bình Tịnh | 28099 | Xã |
142 | Huyện Tân Trụ | 805 | Xã Đức Tân | 28102 | Xã |
143 | Huyện Tân Trụ | 805 | Xã Nhựt Ninh | 28105 | Xã |
144 | Huyện Cần Đước | 806 | Thị trấn Cần Đước | 28108 | Thị trấn |
145 | Huyện Cần Đước | 806 | Xã Long Trạch | 28111 | Xã |
146 | Huyện Cần Đước | 806 | Xã Long Khê | 28114 | Xã |
147 | Huyện Cần Đước | 806 | Xã Long Định | 28117 | Xã |
148 | Huyện Cần Đước | 806 | Xã Phước Vân | 28120 | Xã |
149 | Huyện Cần Đước | 806 | Xã Long Hòa | 28123 | Xã |
150 | Huyện Cần Đước | 806 | Xã Long Cang | 28126 | Xã |
151 | Huyện Cần Đước | 806 | Xã Long Sơn | 28129 | Xã |
152 | Huyện Cần Đước | 806 | Xã Tân Trạch | 28132 | Xã |
153 | Huyện Cần Đước | 806 | Xã Mỹ Lệ | 28135 | Xã |
154 | Huyện Cần Đước | 806 | Xã Tân Lân | 28138 | Xã |
155 | Huyện Cần Đước | 806 | Xã Phước Tuy | 28141 | Xã |
156 | Huyện Cần Đước | 806 | Xã Long Hựu Đông | 28144 | Xã |
157 | Huyện Cần Đước | 806 | Xã Tân Ân | 28147 | Xã |
158 | Huyện Cần Đước | 806 | Xã Phước Đông | 28150 | Xã |
159 | Huyện Cần Đước | 806 | Xã Long Hựu Tây | 28153 | Xã |
160 | Huyện Cần Đước | 806 | Xã Tân Chánh | 28156 | Xã |
161 | Huyện Cần Giuộc | 807 | Thị trấn Cần Giuộc | 28159 | Thị trấn |
162 | Huyện Cần Giuộc | 807 | Xã Phước Lý | 28162 | Xã |
163 | Huyện Cần Giuộc | 807 | Xã Long Thượng | 28165 | Xã |
164 | Huyện Cần Giuộc | 807 | Xã Long Hậu | 28168 | Xã |
165 | Huyện Cần Giuộc | 807 | Xã Phước Hậu | 28174 | Xã |
166 | Huyện Cần Giuộc | 807 | Xã Mỹ Lộc | 28177 | Xã |
167 | Huyện Cần Giuộc | 807 | Xã Phước Lại | 28180 | Xã |
168 | Huyện Cần Giuộc | 807 | Xã Phước Lâm | 28183 | Xã |
169 | Huyện Cần Giuộc | 807 | Xã Thuận Thành | 28189 | Xã |
170 | Huyện Cần Giuộc | 807 | Xã Phước Vĩnh Tây | 28192 | Xã |
171 | Huyện Cần Giuộc | 807 | Xã Phước Vĩnh Đông | 28195 | Xã |
172 | Huyện Cần Giuộc | 807 | Xã Long An | 28198 | Xã |
173 | Huyện Cần Giuộc | 807 | Xã Long Phụng | 28201 | Xã |
174 | Huyện Cần Giuộc | 807 | Xã Đông Thạnh | 28204 | Xã |
175 | Huyện Cần Giuộc | 807 | Xã Tân Tập | 28207 | Xã |
176 | Huyện Châu Thành | 808 | Thị trấn Tầm Vu | 28210 | Thị trấn |
177 | Huyện Châu Thành | 808 | Xã Bình Quới | 28213 | Xã |
178 | Huyện Châu Thành | 808 | Xã Hòa Phú | 28216 | Xã |
179 | Huyện Châu Thành | 808 | Xã Phú Ngãi Trị | 28219 | Xã |
180 | Huyện Châu Thành | 808 | Xã Vĩnh Công | 28222 | Xã |
181 | Huyện Châu Thành | 808 | Xã Thuận Mỹ | 28225 | Xã |
182 | Huyện Châu Thành | 808 | Xã Hiệp Thạnh | 28228 | Xã |
183 | Huyện Châu Thành | 808 | Xã Phước Tân Hưng | 28231 | Xã |
184 | Huyện Châu Thành | 808 | Xã Thanh Phú Long | 28234 | Xã |
185 | Huyện Châu Thành | 808 | Xã Dương Xuân Hội | 28237 | Xã |
186 | Huyện Châu Thành | 808 | Xã An Lục Long | 28240 | Xã |
187 | Huyện Châu Thành | 808 | Xã Long Trì | 28243 | Xã |
188 | Huyện Châu Thành | 808 | Xã Thanh Vĩnh Đông | 28246 | Xã |
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH LONG AN
- Khu công nghiệp Đức Hòa 1 giai đoạn 1
- Khu công nghiệp Đức Hòa 1 giai đoạn 2
- Khu công nghiệp Đức Hòa 3 – Anh Hồng
- Khu công nghiệp Đức Hòa 3 – Thái Hòa
- Khu công nghiệp Đức Hòa 3 – Việt Hóa
- Khu công nghiệp Đức Hòa 3 – Cali Long Đức
- Khu công nghiệp Phú An Thạnh giai đoạn 1
- Khu công nghiệp Phú An Thạnh giai đoạn 2
- Khu công nghiệp Cầu Tràm
- Khu công nghiệp Long Hậu 1
- Khu công nghiệp Long Hậu mở rộng
- Khu công nghiệp Long Hậu 3 giai đoạn 1
- Khu công nghiệp Long Hậu 3 giai đoạn 2
- Khu công nghiệp Nhựt Chánh
- Khu công nghiệp Tân Đức (Tân Tạo 2)
- Khu công nghiệp Tân Kim
- Khu nhà xưởng dịch vụ OSSIF 1
- Khu nhà xưởng dịch vụ OSSIF 2
- Khu công nghiệp Tân Kim mở rộng
- Khu nhà xưởng Kizuna 1
- Khu nhà xưởng Kizuna 2
- Khu nhà xưởng Kizuna 3
- Khu công nghiệp Thuận Đạo
- Khu công nghiệp Thuận Đạo mở rộng giai đoạn 1
- Khu công nghiệp Thuận Đạo mở rộng giai đoạn 2
- Khu công nghiệp Xuyên Á
- Khu công nghiệp Đông Nam Á (Bắc Tân Tập)
- Khu công nghiệp Nam Tân Tập
- Khu công nghiệp Đức Hòa 3 – Minh Ngân
- Khu công nghiệp Đức Hòa 3 – Resco
- Khu công nghiệp Đức Hòa 3 – Hồng Đạt
- Khu công nghiệp Đức Hòa 3 – Liên Thành
- Khu công nghiệp Đức Hòa 3 – Slico
- Khu công nghiệp Đức Hòa 3 – Song Tân
- Khu công nghiệp Đức Hòa 3 – Đức Lợi
- Khu công nghiệp Đức Hòa 3 – Mười Đây
- Khu công nghiệp Đức Hòa 3 – Long Việt
- Khu công nghiệp An Nhựt Tân
- Khu công nghiệp Phúc Long
- Khu công nghiệp Phúc Long mở rộng
- Khu công nghiệp và Đô thị Việt Phát (Tân Thành 1)
- Khu công nghiệp DDN – Tân Phú
- Khu công nghiệp Cầu cảng Phước Đông
- Khu công nghiệp Thịnh Phát
- Khu công nghiệp Thịnh Phát mở rộng
- Khu công nghiệp Hòa Bình (Long Hậu 4)
- Khu công nghiệp Hòa Bình mở rộng
- Khu công nghiệp Anh Hồng 2
- Khu công nghiệp Tân Đức 2
- Khu công nghiệp Vĩnh Lộc 2 (Vĩnh Lộc – Bến Lức)
- Khu công nghiệp Hải Sơn
- Khu công nghiệp Hải Sơn mở rộng
- Khu công nghiệp Tân Đô
- Khu công nghiệp Nam Thuận (Đại Lộc)
- Khu công nghiệp Hựu Thạnh
- Khu công nghiệp thị trấn Thủ Thừa
- Khu công nghiệp – dịch vụ – thương mại tổng hợp Bình Hiệp
- Khu công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp Thị xã Kiến Tường
- Khu công nghiệp Prodezi
- Khu công nghiệp Tandoland
- Khu công nghiệp Hoàng Lộc
- Khu công nghiệp Thế Kỷ
- Khu công nghiệp Quốc tế Trường Hải
HỌC LÁI XE NÂNG TÂY NINH
1 | Thành phố Tây Ninh | 703 | Phường 1 | 25456 | Phường |
2 | Thành phố Tây Ninh | 703 | Phường 3 | 25459 | Phường |
3 | Thành phố Tây Ninh | 703 | Phường 4 | 25462 | Phường |
4 | Thành phố Tây Ninh | 703 | Phường Hiệp Ninh | 25465 | Phường |
5 | Thành phố Tây Ninh | 703 | Phường 2 | 25468 | Phường |
6 | Thành phố Tây Ninh | 703 | Xã Thạnh Tân | 25471 | Xã |
7 | Thành phố Tây Ninh | 703 | Xã Tân Bình | 25474 | Xã |
8 | Thành phố Tây Ninh | 703 | Xã Bình Minh | 25477 | Xã |
9 | Thành phố Tây Ninh | 703 | Phường Ninh Sơn | 25480 | Phường |
10 | Thành phố Tây Ninh | 703 | Phường Ninh Thạnh | 25483 | Phường |
11 | Huyện Tân Biên | 705 | Thị trấn Tân Biên | 25486 | Thị trấn |
12 | Huyện Tân Biên | 705 | Xã Tân Lập | 25489 | Xã |
13 | Huyện Tân Biên | 705 | Xã Thạnh Bắc | 25492 | Xã |
14 | Huyện Tân Biên | 705 | Xã Tân Bình | 25495 | Xã |
15 | Huyện Tân Biên | 705 | Xã Thạnh Bình | 25498 | Xã |
16 | Huyện Tân Biên | 705 | Xã Thạnh Tây | 25501 | Xã |
17 | Huyện Tân Biên | 705 | Xã Hòa Hiệp | 25504 | Xã |
18 | Huyện Tân Biên | 705 | Xã Tân Phong | 25507 | Xã |
19 | Huyện Tân Biên | 705 | Xã Mỏ Công | 25510 | Xã |
20 | Huyện Tân Biên | 705 | Xã Trà Vong | 25513 | Xã |
21 | Huyện Tân Châu | 706 | Thị trấn Tân Châu | 25516 | Thị trấn |
22 | Huyện Tân Châu | 706 | Xã Tân Hà | 25519 | Xã |
23 | Huyện Tân Châu | 706 | Xã Tân Đông | 25522 | Xã |
24 | Huyện Tân Châu | 706 | Xã Tân Hội | 25525 | Xã |
25 | Huyện Tân Châu | 706 | Xã Tân Hòa | 25528 | Xã |
26 | Huyện Tân Châu | 706 | Xã Suối Ngô | 25531 | Xã |
27 | Huyện Tân Châu | 706 | Xã Suối Dây | 25534 | Xã |
28 | Huyện Tân Châu | 706 | Xã Tân Hiệp | 25537 | Xã |
29 | Huyện Tân Châu | 706 | Xã Thạnh Đông | 25540 | Xã |
30 | Huyện Tân Châu | 706 | Xã Tân Thành | 25543 | Xã |
31 | Huyện Tân Châu | 706 | Xã Tân Phú | 25546 | Xã |
32 | Huyện Tân Châu | 706 | Xã Tân Hưng | 25549 | Xã |
33 | Huyện Dương Minh Châu | 707 | Thị trấn Dương Minh Châu | 25552 | Thị trấn |
34 | Huyện Dương Minh Châu | 707 | Xã Suối Đá | 25555 | Xã |
35 | Huyện Dương Minh Châu | 707 | Xã Phan | 25558 | Xã |
36 | Huyện Dương Minh Châu | 707 | Xã Phước Ninh | 25561 | Xã |
37 | Huyện Dương Minh Châu | 707 | Xã Phước Minh | 25564 | Xã |
38 | Huyện Dương Minh Châu | 707 | Xã Bàu Năng | 25567 | Xã |
39 | Huyện Dương Minh Châu | 707 | Xã Chà Là | 25570 | Xã |
40 | Huyện Dương Minh Châu | 707 | Xã Cầu Khởi | 25573 | Xã |
41 | Huyện Dương Minh Châu | 707 | Xã Bến Củi | 25576 | Xã |
42 | Huyện Dương Minh Châu | 707 | Xã Lộc Ninh | 25579 | Xã |
43 | Huyện Dương Minh Châu | 707 | Xã Truông Mít | 25582 | Xã |
44 | Huyện Châu Thành | 708 | Thị trấn Châu Thành | 25585 | Thị trấn |
45 | Huyện Châu Thành | 708 | Xã Hảo Đước | 25588 | Xã |
46 | Huyện Châu Thành | 708 | Xã Phước Vinh | 25591 | Xã |
47 | Huyện Châu Thành | 708 | Xã Đồng Khởi | 25594 | Xã |
48 | Huyện Châu Thành | 708 | Xã Thái Bình | 25597 | Xã |
49 | Huyện Châu Thành | 708 | Xã An Cơ | 25600 | Xã |
50 | Huyện Châu Thành | 708 | Xã Biên Giới | 25603 | Xã |
51 | Huyện Châu Thành | 708 | Xã Hòa Thạnh | 25606 | Xã |
52 | Huyện Châu Thành | 708 | Xã Trí Bình | 25609 | Xã |
53 | Huyện Châu Thành | 708 | Xã Hòa Hội | 25612 | Xã |
54 | Huyện Châu Thành | 708 | Xã An Bình | 25615 | Xã |
55 | Huyện Châu Thành | 708 | Xã Thanh Điền | 25618 | Xã |
56 | Huyện Châu Thành | 708 | Xã Thành Long | 25621 | Xã |
57 | Huyện Châu Thành | 708 | Xã Ninh Điền | 25624 | Xã |
58 | Huyện Châu Thành | 708 | Xã Long Vĩnh | 25627 | Xã |
59 | Thị xã Hòa Thành | 709 | Phường Long Hoa | 25630 | Phường |
60 | Thị xã Hòa Thành | 709 | Phường Hiệp Tân | 25633 | Phường |
61 | Thị xã Hòa Thành | 709 | Phường Long Thành Bắc | 25636 | Phường |
62 | Thị xã Hòa Thành | 709 | Xã Trường Hòa | 25639 | Xã |
63 | Thị xã Hòa Thành | 709 | Xã Trường Đông | 25642 | Xã |
64 | Thị xã Hòa Thành | 709 | Phường Long Thành Trung | 25645 | Phường |
65 | Thị xã Hòa Thành | 709 | Xã Trường Tây | 25648 | Xã |
66 | Thị xã Hòa Thành | 709 | Xã Long Thành Nam | 25651 | Xã |
67 | Huyện Gò Dầu | 710 | Thị trấn Gò Dầu | 25654 | Thị trấn |
68 | Huyện Gò Dầu | 710 | Xã Thạnh Đức | 25657 | Xã |
69 | Huyện Gò Dầu | 710 | Xã Cẩm Giang | 25660 | Xã |
70 | Huyện Gò Dầu | 710 | Xã Hiệp Thạnh | 25663 | Xã |
71 | Huyện Gò Dầu | 710 | Xã Bàu Đồn | 25666 | Xã |
72 | Huyện Gò Dầu | 710 | Xã Phước Thạnh | 25669 | Xã |
73 | Huyện Gò Dầu | 710 | Xã Phước Đông | 25672 | Xã |
74 | Huyện Gò Dầu | 710 | Xã Phước Trạch | 25675 | Xã |
75 | Huyện Gò Dầu | 710 | Xã Thanh Phước | 25678 | Xã |
76 | Huyện Bến Cầu | 711 | Thị trấn Bến Cầu | 25681 | Thị trấn |
77 | Huyện Bến Cầu | 711 | Xã Long Chữ | 25684 | Xã |
78 | Huyện Bến Cầu | 711 | Xã Long Phước | 25687 | Xã |
79 | Huyện Bến Cầu | 711 | Xã Long Giang | 25690 | Xã |
80 | Huyện Bến Cầu | 711 | Xã Tiên Thuận | 25693 | Xã |
81 | Huyện Bến Cầu | 711 | Xã Long Khánh | 25696 | Xã |
82 | Huyện Bến Cầu | 711 | Xã Lợi Thuận | 25699 | Xã |
83 | Huyện Bến Cầu | 711 | Xã Long Thuận | 25702 | Xã |
84 | Huyện Bến Cầu | 711 | Xã An Thạnh | 25705 | Xã |
85 | Thị xã Trảng Bàng | 712 | Phường Trảng Bàng | 25708 | Phường |
86 | Thị xã Trảng Bàng | 712 | Xã Đôn Thuận | 25711 | Xã |
87 | Thị xã Trảng Bàng | 712 | Xã Hưng Thuận | 25714 | Xã |
88 | Thị xã Trảng Bàng | 712 | Phường Lộc Hưng | 25717 | Phường |
89 | Thị xã Trảng Bàng | 712 | Phường Gia Lộc | 25720 | Phường |
90 | Thị xã Trảng Bàng | 712 | Phường Gia Bình | 25723 | Phường |
91 | Thị xã Trảng Bàng | 712 | Xã Phước Bình | 25729 | Xã |
92 | Thị xã Trảng Bàng | 712 | Phường An Tịnh | 25732 | Phường |
93 | Thị xã Trảng Bàng | 712 | Phường An Hòa | 25735 | Phường |
94 | Thị xã Trảng Bàng | 712 | Xã Phước Chỉ | 25738 | Xã |
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH TÂY NINH
- Khu Chế xuất và Công nghiệp Linh Trung 3
- Khu công nghiệp Trảng Bàng
- Khu công nghiệp Thành Thành Công (Bourbon An Hòa)
- Khu công nghiệp Phước Đông (Bời Lời) giai đoạn 1
- Khu công nghiệp Phước Đông (Bời Lời) giai đoạn 2
- Khu công nghiệp Chà Là
- Khu công nghiệp Đại An Sài Gòn (số 4)
- Khu công nghiệp dệt may và Công nghiệp hỗ trợ TMTC (số 1 A)
- Khu công nghiệp An Phú (số 2 A)
- Khu công nghiệp số 2 B
- Khu công nghiệp số 1 B
- Khu công nghiệp số 3
- Khu công nghiệp Hiệp Thạnh
- Khu công nghiệp Thanh Điền
- Nhu cầu thuê xe nâng hàng ở Tiền Giang?
HỌC LÁI XE NÂNG TIỀN GIANG
Tiền Giang có 11 đơn vị hành chính gồm 1 thành phố, 2 thị xã và 8 huyện với 172 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 7 thị trấn, 22 phường và 143 xã.
1 | Thành phố Mỹ Tho | 815 | Phường 5 | 28249 | Phường |
2 | Thành phố Mỹ Tho | 815 | Phường 4 | 28252 | Phường |
3 | Thành phố Mỹ Tho | 815 | Phường 7 | 28255 | Phường |
4 | Thành phố Mỹ Tho | 815 | Phường 3 | 28258 | Phường |
5 | Thành phố Mỹ Tho | 815 | Phường 1 | 28261 | Phường |
6 | Thành phố Mỹ Tho | 815 | Phường 2 | 28264 | Phường |
7 | Thành phố Mỹ Tho | 815 | Phường 8 | 28267 | Phường |
8 | Thành phố Mỹ Tho | 815 | Phường 6 | 28270 | Phường |
9 | Thành phố Mỹ Tho | 815 | Phường 9 | 28273 | Phường |
10 | Thành phố Mỹ Tho | 815 | Phường 10 | 28276 | Phường |
11 | Thành phố Mỹ Tho | 815 | Phường Tân Long | 28279 | Phường |
12 | Thành phố Mỹ Tho | 815 | Xã Đạo Thạnh | 28282 | Xã |
13 | Thành phố Mỹ Tho | 815 | Xã Trung An | 28285 | Xã |
14 | Thành phố Mỹ Tho | 815 | Xã Mỹ Phong | 28288 | Xã |
15 | Thành phố Mỹ Tho | 815 | Xã Tân Mỹ Chánh | 28291 | Xã |
16 | Thành phố Mỹ Tho | 815 | Xã Phước Thạnh | 28567 | Xã |
17 | Thành phố Mỹ Tho | 815 | Xã Thới Sơn | 28591 | Xã |
18 | Thị xã Gò Công | 816 | Phường 3 | 28294 | Phường |
19 | Thị xã Gò Công | 816 | Phường 2 | 28297 | Phường |
20 | Thị xã Gò Công | 816 | Phường 4 | 28300 | Phường |
21 | Thị xã Gò Công | 816 | Phường 1 | 28303 | Phường |
22 | Thị xã Gò Công | 816 | Phường 5 | 28306 | Phường |
23 | Thị xã Gò Công | 816 | Xã Long Hưng | 28309 | Xã |
24 | Thị xã Gò Công | 816 | Xã Long Thuận | 28312 | Xã |
25 | Thị xã Gò Công | 816 | Xã Long Chánh | 28315 | Xã |
26 | Thị xã Gò Công | 816 | Xã Long Hòa | 28318 | Xã |
27 | Thị xã Gò Công | 816 | Xã Bình Đông | 28708 | Xã |
28 | Thị xã Gò Công | 816 | Xã Bình Xuân | 28717 | Xã |
29 | Thị xã Gò Công | 816 | Xã Tân Trung | 28729 | Xã |
30 | Thị xã Cai Lậy | 817 | Phường 1 | 28435 | Phường |
31 | Thị xã Cai Lậy | 817 | Phường 2 | 28436 | Phường |
32 | Thị xã Cai Lậy | 817 | Phường 3 | 28437 | Phường |
33 | Thị xã Cai Lậy | 817 | Phường 4 | 28439 | Phường |
34 | Thị xã Cai Lậy | 817 | Phường 5 | 28440 | Phường |
35 | Thị xã Cai Lậy | 817 | Xã Mỹ Phước Tây | 28447 | Xã |
36 | Thị xã Cai Lậy | 817 | Xã Mỹ Hạnh Đông | 28450 | Xã |
37 | Thị xã Cai Lậy | 817 | Xã Mỹ Hạnh Trung | 28453 | Xã |
38 | Thị xã Cai Lậy | 817 | Xã Tân Phú | 28459 | Xã |
39 | Thị xã Cai Lậy | 817 | Xã Tân Bình | 28462 | Xã |
40 | Thị xã Cai Lậy | 817 | Xã Tân Hội | 28468 | Xã |
41 | Thị xã Cai Lậy | 817 | Phường Nhị Mỹ | 28474 | Phường |
42 | Thị xã Cai Lậy | 817 | Xã Nhị Quý | 28477 | Xã |
43 | Thị xã Cai Lậy | 817 | Xã Thanh Hòa | 28480 | Xã |
44 | Thị xã Cai Lậy | 817 | Xã Phú Quý | 28483 | Xã |
45 | Thị xã Cai Lậy | 817 | Xã Long Khánh | 28486 | Xã |
46 | Huyện Tân Phước | 818 | Thị trấn Mỹ Phước | 28321 | Thị trấn |
47 | Huyện Tân Phước | 818 | Xã Tân Hòa Đông | 28324 | Xã |
48 | Huyện Tân Phước | 818 | Xã Thạnh Tân | 28327 | Xã |
49 | Huyện Tân Phước | 818 | Xã Thạnh Mỹ | 28330 | Xã |
50 | Huyện Tân Phước | 818 | Xã Thạnh Hoà | 28333 | Xã |
51 | Huyện Tân Phước | 818 | Xã Phú Mỹ | 28336 | Xã |
52 | Huyện Tân Phước | 818 | Xã Tân Hòa Thành | 28339 | Xã |
53 | Huyện Tân Phước | 818 | Xã Hưng Thạnh | 28342 | Xã |
54 | Huyện Tân Phước | 818 | Xã Tân Lập 1 | 28345 | Xã |
55 | Huyện Tân Phước | 818 | Xã Tân Hòa Tây | 28348 | Xã |
56 | Huyện Tân Phước | 818 | Xã Tân Lập 2 | 28354 | Xã |
57 | Huyện Tân Phước | 818 | Xã Phước Lập | 28357 | Xã |
58 | Huyện Cái Bè | 819 | Thị trấn Cái Bè | 28360 | Thị trấn |
59 | Huyện Cái Bè | 819 | Xã Hậu Mỹ Bắc B | 28363 | Xã |
60 | Huyện Cái Bè | 819 | Xã Hậu Mỹ Bắc A | 28366 | Xã |
61 | Huyện Cái Bè | 819 | Xã Mỹ Trung | 28369 | Xã |
62 | Huyện Cái Bè | 819 | Xã Hậu Mỹ Trinh | 28372 | Xã |
63 | Huyện Cái Bè | 819 | Xã Hậu Mỹ Phú | 28375 | Xã |
64 | Huyện Cái Bè | 819 | Xã Mỹ Tân | 28378 | Xã |
65 | Huyện Cái Bè | 819 | Xã Mỹ Lợi B | 28381 | Xã |
66 | Huyện Cái Bè | 819 | Xã Thiện Trung | 28384 | Xã |
67 | Huyện Cái Bè | 819 | Xã Mỹ Hội | 28387 | Xã |
68 | Huyện Cái Bè | 819 | Xã An Cư | 28390 | Xã |
69 | Huyện Cái Bè | 819 | Xã Hậu Thành | 28393 | Xã |
70 | Huyện Cái Bè | 819 | Xã Mỹ Lợi A | 28396 | Xã |
71 | Huyện Cái Bè | 819 | Xã Hòa Khánh | 28399 | Xã |
72 | Huyện Cái Bè | 819 | Xã Thiện Trí | 28402 | Xã |
73 | Huyện Cái Bè | 819 | Xã Mỹ Đức Đông | 28405 | Xã |
74 | Huyện Cái Bè | 819 | Xã Mỹ Đức Tây | 28408 | Xã |
75 | Huyện Cái Bè | 819 | Xã Đông Hòa Hiệp | 28411 | Xã |
76 | Huyện Cái Bè | 819 | Xã An Thái Đông | 28414 | Xã |
77 | Huyện Cái Bè | 819 | Xã Tân Hưng | 28417 | Xã |
78 | Huyện Cái Bè | 819 | Xã Mỹ Lương | 28420 | Xã |
79 | Huyện Cái Bè | 819 | Xã Tân Thanh | 28423 | Xã |
80 | Huyện Cái Bè | 819 | Xã An Thái Trung | 28426 | Xã |
81 | Huyện Cái Bè | 819 | Xã An Hữu | 28429 | Xã |
82 | Huyện Cái Bè | 819 | Xã Hòa Hưng | 28432 | Xã |
83 | Huyện Cai Lậy | 820 | Xã Thạnh Lộc | 28438 | Xã |
84 | Huyện Cai Lậy | 820 | Xã Mỹ Thành Bắc | 28441 | Xã |
85 | Huyện Cai Lậy | 820 | Xã Phú Cường | 28444 | Xã |
86 | Huyện Cai Lậy | 820 | Xã Mỹ Thành Nam | 28456 | Xã |
87 | Huyện Cai Lậy | 820 | Xã Phú Nhuận | 28465 | Xã |
88 | Huyện Cai Lậy | 820 | Xã Bình Phú | 28471 | Xã |
89 | Huyện Cai Lậy | 820 | Xã Cẩm Sơn | 28489 | Xã |
90 | Huyện Cai Lậy | 820 | Xã Phú An | 28492 | Xã |
91 | Huyện Cai Lậy | 820 | Xã Mỹ Long | 28495 | Xã |
92 | Huyện Cai Lậy | 820 | Xã Long Tiên | 28498 | Xã |
93 | Huyện Cai Lậy | 820 | Xã Hiệp Đức | 28501 | Xã |
94 | Huyện Cai Lậy | 820 | Xã Long Trung | 28504 | Xã |
95 | Huyện Cai Lậy | 820 | Xã Hội Xuân | 28507 | Xã |
96 | Huyện Cai Lậy | 820 | Xã Tân Phong | 28510 | Xã |
97 | Huyện Cai Lậy | 820 | Xã Tam Bình | 28513 | Xã |
98 | Huyện Cai Lậy | 820 | Xã Ngũ Hiệp | 28516 | Xã |
99 | Huyện Châu Thành | 821 | Thị trấn Tân Hiệp | 28519 | Thị trấn |
100 | Huyện Châu Thành | 821 | Xã Tân Hội Đông | 28522 | Xã |
101 | Huyện Châu Thành | 821 | Xã Tân Hương | 28525 | Xã |
102 | Huyện Châu Thành | 821 | Xã Tân Lý Đông | 28528 | Xã |
103 | Huyện Châu Thành | 821 | Xã Tân Lý Tây | 28531 | Xã |
104 | Huyện Châu Thành | 821 | Xã Thân Cửu Nghĩa | 28534 | Xã |
105 | Huyện Châu Thành | 821 | Xã Tam Hiệp | 28537 | Xã |
106 | Huyện Châu Thành | 821 | Xã Điềm Hy | 28540 | Xã |
107 | Huyện Châu Thành | 821 | Xã Nhị Bình | 28543 | Xã |
108 | Huyện Châu Thành | 821 | Xã Dưỡng Điềm | 28546 | Xã |
109 | Huyện Châu Thành | 821 | Xã Đông Hòa | 28549 | Xã |
110 | Huyện Châu Thành | 821 | Xã Long Định | 28552 | Xã |
111 | Huyện Châu Thành | 821 | Xã Hữu Đạo | 28555 | Xã |
112 | Huyện Châu Thành | 821 | Xã Long An | 28558 | Xã |
113 | Huyện Châu Thành | 821 | Xã Long Hưng | 28561 | Xã |
114 | Huyện Châu Thành | 821 | Xã Bình Trưng | 28564 | Xã |
115 | Huyện Châu Thành | 821 | Xã Thạnh Phú | 28570 | Xã |
116 | Huyện Châu Thành | 821 | Xã Bàn Long | 28573 | Xã |
117 | Huyện Châu Thành | 821 | Xã Vĩnh Kim | 28576 | Xã |
118 | Huyện Châu Thành | 821 | Xã Bình Đức | 28579 | Xã |
119 | Huyện Châu Thành | 821 | Xã Song Thuận | 28582 | Xã |
120 | Huyện Châu Thành | 821 | Xã Kim Sơn | 28585 | Xã |
121 | Huyện Châu Thành | 821 | Xã Phú Phong | 28588 | Xã |
122 | Huyện Chợ Gạo | 822 | Thị trấn Chợ Gạo | 28594 | Thị trấn |
123 | Huyện Chợ Gạo | 822 | Xã Trung Hòa | 28597 | Xã |
124 | Huyện Chợ Gạo | 822 | Xã Hòa Tịnh | 28600 | Xã |
125 | Huyện Chợ Gạo | 822 | Xã Mỹ Tịnh An | 28603 | Xã |
126 | Huyện Chợ Gạo | 822 | Xã Tân Bình Thạnh | 28606 | Xã |
127 | Huyện Chợ Gạo | 822 | Xã Phú Kiết | 28609 | Xã |
128 | Huyện Chợ Gạo | 822 | Xã Lương Hòa Lạc | 28612 | Xã |
129 | Huyện Chợ Gạo | 822 | Xã Thanh Bình | 28615 | Xã |
130 | Huyện Chợ Gạo | 822 | Xã Quơn Long | 28618 | Xã |
131 | Huyện Chợ Gạo | 822 | Xã Bình Phục Nhứt | 28621 | Xã |
132 | Huyện Chợ Gạo | 822 | Xã Đăng Hưng Phước | 28624 | Xã |
133 | Huyện Chợ Gạo | 822 | Xã Tân Thuận Bình | 28627 | Xã |
134 | Huyện Chợ Gạo | 822 | Xã Song Bình | 28630 | Xã |
135 | Huyện Chợ Gạo | 822 | Xã Bình Phan | 28633 | Xã |
136 | Huyện Chợ Gạo | 822 | Xã Long Bình Điền | 28636 | Xã |
137 | Huyện Chợ Gạo | 822 | Xã An Thạnh Thủy | 28639 | Xã |
138 | Huyện Chợ Gạo | 822 | Xã Xuân Đông | 28642 | Xã |
139 | Huyện Chợ Gạo | 822 | Xã Hòa Định | 28645 | Xã |
140 | Huyện Chợ Gạo | 822 | Xã Bình Ninh | 28648 | Xã |
141 | Huyện Gò Công Tây | 823 | Thị trấn Vĩnh Bình | 28651 | Thị trấn |
142 | Huyện Gò Công Tây | 823 | Xã Đồng Sơn | 28654 | Xã |
143 | Huyện Gò Công Tây | 823 | Xã Bình Phú | 28657 | Xã |
144 | Huyện Gò Công Tây | 823 | Xã Đồng Thạnh | 28660 | Xã |
145 | Huyện Gò Công Tây | 823 | Xã Thành Công | 28663 | Xã |
146 | Huyện Gò Công Tây | 823 | Xã Bình Nhì | 28666 | Xã |
147 | Huyện Gò Công Tây | 823 | Xã Yên Luông | 28669 | Xã |
148 | Huyện Gò Công Tây | 823 | Xã Thạnh Trị | 28672 | Xã |
149 | Huyện Gò Công Tây | 823 | Xã Thạnh Nhựt | 28675 | Xã |
150 | Huyện Gò Công Tây | 823 | Xã Long Vĩnh | 28678 | Xã |
151 | Huyện Gò Công Tây | 823 | Xã Bình Tân | 28681 | Xã |
152 | Huyện Gò Công Tây | 823 | Xã Vĩnh Hựu | 28684 | Xã |
153 | Huyện Gò Công Tây | 823 | Xã Long Bình | 28687 | Xã |
154 | Huyện Gò Công Đông | 824 | Thị trấn Tân Hòa | 28702 | Thị trấn |
155 | Huyện Gò Công Đông | 824 | Xã Tăng Hoà | 28705 | Xã |
156 | Huyện Gò Công Đông | 824 | Xã Tân Phước | 28711 | Xã |
157 | Huyện Gò Công Đông | 824 | Xã Gia Thuận | 28714 | Xã |
158 | Huyện Gò Công Đông | 824 | Thị trấn Vàm Láng | 28720 | Thị trấn |
159 | Huyện Gò Công Đông | 824 | Xã Tân Tây | 28723 | Xã |
160 | Huyện Gò Công Đông | 824 | Xã Kiểng Phước | 28726 | Xã |
161 | Huyện Gò Công Đông | 824 | Xã Tân Đông | 28732 | Xã |
162 | Huyện Gò Công Đông | 824 | Xã Bình Ân | 28735 | Xã |
163 | Huyện Gò Công Đông | 824 | Xã Tân Điền | 28738 | Xã |
164 | Huyện Gò Công Đông | 824 | Xã Bình Nghị | 28741 | Xã |
165 | Huyện Gò Công Đông | 824 | Xã Phước Trung | 28744 | Xã |
166 | Huyện Gò Công Đông | 824 | Xã Tân Thành | 28747 | Xã |
167 | Huyện Tân Phú Đông | 825 | Xã Tân Thới | 28690 | Xã |
168 | Huyện Tân Phú Đông | 825 | Xã Tân Phú | 28693 | Xã |
169 | Huyện Tân Phú Đông | 825 | Xã Phú Thạnh | 28696 | Xã |
170 | Huyện Tân Phú Đông | 825 | Xã Tân Thạnh | 28699 | Xã |
171 | Huyện Tân Phú Đông | 825 | Xã Phú Đông | 28750 | Xã |
172 | Huyện Tân Phú Đông | 825 | Xã Phú Tân | 28753 | Xã |
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH TIỀN GIANG
- Khu công nghiệp Mỹ Tho
- Khu công nghiệp Tân Hương
- Khu công nghiệp Long Giang
- Khu công nghiệp Soài Rạp
- Khu công nghiệp Tân Phước 1
- Khu công nghiệp Bình Đông
HỌC LÁI XE NÂNG CẦN THƠ
1 | Quận Ninh Kiều | 916 | Phường Cái Khế | 31117 | Phường |
2 | Quận Ninh Kiều | 916 | Phường An Hòa | 31120 | Phường |
3 | Quận Ninh Kiều | 916 | Phường Thới Bình | 31123 | Phường |
4 | Quận Ninh Kiều | 916 | Phường An Nghiệp | 31126 | Phường |
5 | Quận Ninh Kiều | 916 | Phường An Cư | 31129 | Phường |
6 | Quận Ninh Kiều | 916 | Phường Tân An | 31135 | Phường |
7 | Quận Ninh Kiều | 916 | Phường An Phú | 31141 | Phường |
8 | Quận Ninh Kiều | 916 | Phường Xuân Khánh | 31144 | Phường |
9 | Quận Ninh Kiều | 916 | Phường Hưng Lợi | 31147 | Phường |
10 | Quận Ninh Kiều | 916 | Phường An Khánh | 31149 | Phường |
11 | Quận Ninh Kiều | 916 | Phường An Bình | 31150 | Phường |
12 | Quận Ô Môn | 917 | Phường Châu Văn Liêm | 31153 | Phường |
13 | Quận Ô Môn | 917 | Phường Thới Hòa | 31154 | Phường |
14 | Quận Ô Môn | 917 | Phường Thới Long | 31156 | Phường |
15 | Quận Ô Môn | 917 | Phường Long Hưng | 31157 | Phường |
16 | Quận Ô Môn | 917 | Phường Thới An | 31159 | Phường |
17 | Quận Ô Môn | 917 | Phường Phước Thới | 31162 | Phường |
18 | Quận Ô Môn | 917 | Phường Trường Lạc | 31165 | Phường |
19 | Quận Bình Thuỷ | 918 | Phường Bình Thủy | 31168 | Phường |
20 | Quận Bình Thuỷ | 918 | Phường Trà An | 31169 | Phường |
21 | Quận Bình Thuỷ | 918 | Phường Trà Nóc | 31171 | Phường |
22 | Quận Bình Thuỷ | 918 | Phường Thới An Đông | 31174 | Phường |
23 | Quận Bình Thuỷ | 918 | Phường An Thới | 31177 | Phường |
24 | Quận Bình Thuỷ | 918 | Phường Bùi Hữu Nghĩa | 31178 | Phường |
25 | Quận Bình Thuỷ | 918 | Phường Long Hòa | 31180 | Phường |
26 | Quận Bình Thuỷ | 918 | Phường Long Tuyền | 31183 | Phường |
27 | Quận Cái Răng | 919 | Phường Lê Bình | 31186 | Phường |
28 | Quận Cái Răng | 919 | Phường Hưng Phú | 31189 | Phường |
29 | Quận Cái Răng | 919 | Phường Hưng Thạnh | 31192 | Phường |
30 | Quận Cái Răng | 919 | Phường Ba Láng | 31195 | Phường |
31 | Quận Cái Răng | 919 | Phường Thường Thạnh | 31198 | Phường |
32 | Quận Cái Răng | 919 | Phường Phú Thứ | 31201 | Phường |
33 | Quận Cái Răng | 919 | Phường Tân Phú | 31204 | Phường |
34 | Quận Thốt Nốt | 923 | Phường Thốt Nốt | 31207 | Phường |
35 | Quận Thốt Nốt | 923 | Phường Thới Thuận | 31210 | Phường |
36 | Quận Thốt Nốt | 923 | Phường Thuận An | 31212 | Phường |
37 | Quận Thốt Nốt | 923 | Phường Tân Lộc | 31213 | Phường |
38 | Quận Thốt Nốt | 923 | Phường Trung Nhứt | 31216 | Phường |
39 | Quận Thốt Nốt | 923 | Phường Thạnh Hoà | 31217 | Phường |
40 | Quận Thốt Nốt | 923 | Phường Trung Kiên | 31219 | Phường |
41 | Quận Thốt Nốt | 923 | Phường Tân Hưng | 31227 | Phường |
42 | Quận Thốt Nốt | 923 | Phường Thuận Hưng | 31228 | Phường |
43 | Huyện Vĩnh Thạnh | 924 | Xã Vĩnh Bình | 31211 | Xã |
44 | Huyện Vĩnh Thạnh | 924 | Thị trấn Thanh An | 31231 | Thị trấn |
45 | Huyện Vĩnh Thạnh | 924 | Thị trấn Vĩnh Thạnh | 31232 | Thị trấn |
46 | Huyện Vĩnh Thạnh | 924 | Xã Thạnh Mỹ | 31234 | Xã |
47 | Huyện Vĩnh Thạnh | 924 | Xã Vĩnh Trinh | 31237 | Xã |
48 | Huyện Vĩnh Thạnh | 924 | Xã Thạnh An | 31240 | Xã |
49 | Huyện Vĩnh Thạnh | 924 | Xã Thạnh Tiến | 31241 | Xã |
50 | Huyện Vĩnh Thạnh | 924 | Xã Thạnh Thắng | 31243 | Xã |
51 | Huyện Vĩnh Thạnh | 924 | Xã Thạnh Lợi | 31244 | Xã |
52 | Huyện Vĩnh Thạnh | 924 | Xã Thạnh Qưới | 31246 | Xã |
53 | Huyện Vĩnh Thạnh | 924 | Xã Thạnh Lộc | 31252 | Xã |
54 | Huyện Cờ Đỏ | 925 | Xã Trung An | 31222 | Xã |
55 | Huyện Cờ Đỏ | 925 | Xã Trung Thạnh | 31225 | Xã |
56 | Huyện Cờ Đỏ | 925 | Xã Thạnh Phú | 31249 | Xã |
57 | Huyện Cờ Đỏ | 925 | Xã Trung Hưng | 31255 | Xã |
58 | Huyện Cờ Đỏ | 925 | Thị trấn Cờ Đỏ | 31261 | Thị trấn |
59 | Huyện Cờ Đỏ | 925 | Xã Thới Hưng | 31264 | Xã |
60 | Huyện Cờ Đỏ | 925 | Xã Đông Hiệp | 31273 | Xã |
61 | Huyện Cờ Đỏ | 925 | Xã Đông Thắng | 31274 | Xã |
62 | Huyện Cờ Đỏ | 925 | Xã Thới Đông | 31276 | Xã |
63 | Huyện Cờ Đỏ | 925 | Xã Thới Xuân | 31277 | Xã |
64 | Huyện Phong Điền | 926 | Thị trấn Phong Điền | 31299 | Thị trấn |
65 | Huyện Phong Điền | 926 | Xã Nhơn Ái | 31300 | Xã |
66 | Huyện Phong Điền | 926 | Xã Giai Xuân | 31303 | Xã |
67 | Huyện Phong Điền | 926 | Xã Tân Thới | 31306 | Xã |
68 | Huyện Phong Điền | 926 | Xã Trường Long | 31309 | Xã |
69 | Huyện Phong Điền | 926 | Xã Mỹ Khánh | 31312 | Xã |
70 | Huyện Phong Điền | 926 | Xã Nhơn Nghĩa | 31315 | Xã |
71 | Huyện Thới Lai | 927 | Thị trấn Thới Lai | 31258 | Thị trấn |
72 | Huyện Thới Lai | 927 | Xã Thới Thạnh | 31267 | Xã |
73 | Huyện Thới Lai | 927 | Xã Tân Thạnh | 31268 | Xã |
74 | Huyện Thới Lai | 927 | Xã Xuân Thắng | 31270 | Xã |
75 | Huyện Thới Lai | 927 | Xã Đông Bình | 31279 | Xã |
76 | Huyện Thới Lai | 927 | Xã Đông Thuận | 31282 | Xã |
77 | Huyện Thới Lai | 927 | Xã Thới Tân | 31285 | Xã |
78 | Huyện Thới Lai | 927 | Xã Trường Thắng | 31286 | Xã |
79 | Huyện Thới Lai | 927 | Xã Định Môn | 31288 | Xã |
80 | Huyện Thới Lai | 927 | Xã Trường Thành | 31291 | Xã |
81 | Huyện Thới Lai | 927 | Xã Trường Xuân | 31294 | Xã |
82 | Huyện Thới Lai | 927 | Xã Trường Xuân A | 31297 | Xã |
83 | Huyện Thới Lai | 927 | Xã Trường Xuân B | 31298 | Xã |
KHU CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ CẦN THƠ
- Khu công nghiệp Trà Nóc 1
- Khu công nghiệp Trà Nóc 2
- Khu công nghiệp Hưng Phú 1B
- Khu công nghiệp BMC – Hưng Phú 2A
- Khu công nghiệp Hưng Phú 2B
- Khu công nghiệp Thốt Nốt 1
- Khu công nghiệp Thốt Nốt 2
- Khu công nghiệp hữu nghị Việt Nam – Nhật Bản
- Khu công nghiệp Ô Môn 1
- Khu công nghiệp Ô Môn 2
- Khu công nghiệp Bắc Ô Môn
HỌC LÁI XE NÂNG VĨNH LONG
1 | Thành phố Vĩnh Long | 855 | Phường 9 | 29542 | Phường |
2 | Thành phố Vĩnh Long | 855 | Phường 5 | 29545 | Phường |
3 | Thành phố Vĩnh Long | 855 | Phường 1 | 29548 | Phường |
4 | Thành phố Vĩnh Long | 855 | Phường 2 | 29551 | Phường |
5 | Thành phố Vĩnh Long | 855 | Phường 4 | 29554 | Phường |
6 | Thành phố Vĩnh Long | 855 | Phường 3 | 29557 | Phường |
7 | Thành phố Vĩnh Long | 855 | Phường 8 | 29560 | Phường |
8 | Thành phố Vĩnh Long | 855 | Phường Tân Ngãi | 29563 | Phường |
9 | Thành phố Vĩnh Long | 855 | Phường Tân Hòa | 29566 | Phường |
10 | Thành phố Vĩnh Long | 855 | Phường Tân Hội | 29569 | Phường |
11 | Thành phố Vĩnh Long | 855 | Phường Trường An | 29572 | Phường |
12 | Huyện Long Hồ | 857 | Thị trấn Long Hồ | 29575 | Thị trấn |
13 | Huyện Long Hồ | 857 | Xã Đồng Phú | 29578 | Xã |
14 | Huyện Long Hồ | 857 | Xã Bình Hòa Phước | 29581 | Xã |
15 | Huyện Long Hồ | 857 | Xã Hòa Ninh | 29584 | Xã |
16 | Huyện Long Hồ | 857 | Xã An Bình | 29587 | Xã |
17 | Huyện Long Hồ | 857 | Xã Thanh Đức | 29590 | Xã |
18 | Huyện Long Hồ | 857 | Xã Tân Hạnh | 29593 | Xã |
19 | Huyện Long Hồ | 857 | Xã Phước Hậu | 29596 | Xã |
20 | Huyện Long Hồ | 857 | Xã Long Phước | 29599 | Xã |
21 | Huyện Long Hồ | 857 | Xã Phú Đức | 29602 | Xã |
22 | Huyện Long Hồ | 857 | Xã Lộc Hòa | 29605 | Xã |
23 | Huyện Long Hồ | 857 | Xã Long An | 29608 | Xã |
24 | Huyện Long Hồ | 857 | Xã Phú Quới | 29611 | Xã |
25 | Huyện Long Hồ | 857 | Xã Thạnh Quới | 29614 | Xã |
26 | Huyện Long Hồ | 857 | Xã Hòa Phú | 29617 | Xã |
27 | Huyện Mang Thít | 858 | Xã Mỹ An | 29623 | Xã |
28 | Huyện Mang Thít | 858 | Xã Mỹ Phước | 29626 | Xã |
29 | Huyện Mang Thít | 858 | Xã An Phước | 29629 | Xã |
30 | Huyện Mang Thít | 858 | Xã Nhơn Phú | 29632 | Xã |
31 | Huyện Mang Thít | 858 | Xã Long Mỹ | 29635 | Xã |
32 | Huyện Mang Thít | 858 | Xã Hòa Tịnh | 29638 | Xã |
33 | Huyện Mang Thít | 858 | Thị trấn Cái Nhum | 29641 | Thị trấn |
34 | Huyện Mang Thít | 858 | Xã Bình Phước | 29644 | Xã |
35 | Huyện Mang Thít | 858 | Xã Chánh An | 29647 | Xã |
36 | Huyện Mang Thít | 858 | Xã Tân An Hội | 29650 | Xã |
37 | Huyện Mang Thít | 858 | Xã Tân Long | 29653 | Xã |
38 | Huyện Mang Thít | 858 | Xã Tân Long Hội | 29656 | Xã |
39 | Huyện Vũng Liêm | 859 | Thị trấn Vũng Liêm | 29659 | Thị trấn |
40 | Huyện Vũng Liêm | 859 | Xã Tân Quới Trung | 29662 | Xã |
41 | Huyện Vũng Liêm | 859 | Xã Quới Thiện | 29665 | Xã |
42 | Huyện Vũng Liêm | 859 | Xã Quới An | 29668 | Xã |
43 | Huyện Vũng Liêm | 859 | Xã Trung Chánh | 29671 | Xã |
44 | Huyện Vũng Liêm | 859 | Xã Tân An Luông | 29674 | Xã |
45 | Huyện Vũng Liêm | 859 | Xã Thanh Bình | 29677 | Xã |
46 | Huyện Vũng Liêm | 859 | Xã Trung Thành Tây | 29680 | Xã |
47 | Huyện Vũng Liêm | 859 | Xã Trung Hiệp | 29683 | Xã |
48 | Huyện Vũng Liêm | 859 | Xã Hiếu Phụng | 29686 | Xã |
49 | Huyện Vũng Liêm | 859 | Xã Trung Thành Đông | 29689 | Xã |
50 | Huyện Vũng Liêm | 859 | Xã Trung Thành | 29692 | Xã |
51 | Huyện Vũng Liêm | 859 | Xã Trung Hiếu | 29695 | Xã |
52 | Huyện Vũng Liêm | 859 | Xã Trung Ngãi | 29698 | Xã |
53 | Huyện Vũng Liêm | 859 | Xã Hiếu Thuận | 29701 | Xã |
54 | Huyện Vũng Liêm | 859 | Xã Trung Nghĩa | 29704 | Xã |
55 | Huyện Vũng Liêm | 859 | Xã Trung An | 29707 | Xã |
56 | Huyện Vũng Liêm | 859 | Xã Hiếu Nhơn | 29710 | Xã |
57 | Huyện Vũng Liêm | 859 | Xã Hiếu Thành | 29713 | Xã |
58 | Huyện Vũng Liêm | 859 | Xã Hiếu Nghĩa | 29716 | Xã |
59 | Huyện Tam Bình | 860 | Thị trấn Tam Bình | 29719 | Thị trấn |
60 | Huyện Tam Bình | 860 | Xã Tân Lộc | 29722 | Xã |
61 | Huyện Tam Bình | 860 | Xã Phú Thịnh | 29725 | Xã |
62 | Huyện Tam Bình | 860 | Xã Hậu Lộc | 29728 | Xã |
63 | Huyện Tam Bình | 860 | Xã Hòa Thạnh | 29731 | Xã |
64 | Huyện Tam Bình | 860 | Xã Hoà Lộc | 29734 | Xã |
65 | Huyện Tam Bình | 860 | Xã Phú Lộc | 29737 | Xã |
66 | Huyện Tam Bình | 860 | Xã Song Phú | 29740 | Xã |
67 | Huyện Tam Bình | 860 | Xã Hòa Hiệp | 29743 | Xã |
68 | Huyện Tam Bình | 860 | Xã Mỹ Lộc | 29746 | Xã |
69 | Huyện Tam Bình | 860 | Xã Tân Phú | 29749 | Xã |
70 | Huyện Tam Bình | 860 | Xã Long Phú | 29752 | Xã |
71 | Huyện Tam Bình | 860 | Xã Mỹ Thạnh Trung | 29755 | Xã |
72 | Huyện Tam Bình | 860 | Xã Tường Lộc | 29758 | Xã |
73 | Huyện Tam Bình | 860 | Xã Loan Mỹ | 29761 | Xã |
74 | Huyện Tam Bình | 860 | Xã Ngãi Tứ | 29764 | Xã |
75 | Huyện Tam Bình | 860 | Xã Bình Ninh | 29767 | Xã |
76 | Thị xã Bình Minh | 861 | Phường Cái Vồn | 29770 | Phường |
77 | Thị xã Bình Minh | 861 | Phường Thành Phước | 29771 | Phường |
78 | Thị xã Bình Minh | 861 | Xã Thuận An | 29806 | Xã |
79 | Thị xã Bình Minh | 861 | Xã Đông Thạnh | 29809 | Xã |
80 | Thị xã Bình Minh | 861 | Xã Đông Bình | 29812 | Xã |
81 | Thị xã Bình Minh | 861 | Phường Đông Thuận | 29813 | Phường |
82 | Thị xã Bình Minh | 861 | Xã Mỹ Hòa | 29815 | Xã |
83 | Thị xã Bình Minh | 861 | Xã Đông Thành | 29818 | Xã |
84 | Huyện Trà Ôn | 862 | Thị trấn Trà Ôn | 29821 | Thị trấn |
85 | Huyện Trà Ôn | 862 | Xã Xuân Hiệp | 29824 | Xã |
86 | Huyện Trà Ôn | 862 | Xã Nhơn Bình | 29827 | Xã |
87 | Huyện Trà Ôn | 862 | Xã Hòa Bình | 29830 | Xã |
88 | Huyện Trà Ôn | 862 | Xã Thới Hòa | 29833 | Xã |
89 | Huyện Trà Ôn | 862 | Xã Trà Côn | 29836 | Xã |
90 | Huyện Trà Ôn | 862 | Xã Tân Mỹ | 29839 | Xã |
91 | Huyện Trà Ôn | 862 | Xã Hựu Thành | 29842 | Xã |
92 | Huyện Trà Ôn | 862 | Xã Vĩnh Xuân | 29845 | Xã |
93 | Huyện Trà Ôn | 862 | Xã Thuận Thới | 29848 | Xã |
94 | Huyện Trà Ôn | 862 | Xã Phú Thành | 29851 | Xã |
95 | Huyện Trà Ôn | 862 | Xã Thiện Mỹ | 29854 | Xã |
96 | Huyện Trà Ôn | 862 | Xã Lục Sỹ Thành | 29857 | Xã |
97 | Huyện Trà Ôn | 862 | Xã Tích Thiện | 29860 | Xã |
98 | Huyện Bình Tân | 863 | Xã Tân Hưng | 29773 | Xã |
99 | Huyện Bình Tân | 863 | Xã Tân Thành | 29776 | Xã |
100 | Huyện Bình Tân | 863 | Xã Thành Trung | 29779 | Xã |
101 | Huyện Bình Tân | 863 | Xã Tân An Thạnh | 29782 | Xã |
102 | Huyện Bình Tân | 863 | Xã Tân Lược | 29785 | Xã |
103 | Huyện Bình Tân | 863 | Xã Nguyễn Văn Thảnh | 29788 | Xã |
104 | Huyện Bình Tân | 863 | Xã Thành Lợi | 29791 | Xã |
105 | Huyện Bình Tân | 863 | Xã Mỹ Thuận | 29794 | Xã |
106 | Huyện Bình Tân | 863 | Xã Tân Bình | 29797 | Xã |
107 | Huyện Bình Tân | 863 | Thị trấn Tân Quới | 29800 | Thị trấn |
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH LONG
- Khu công nghiệp An Định
- Khu công nghiệp Bình Tân
- Khu công nghiệp Đông Bình
- Khu công nghiệp Hòa Phú giai đoạn 1
- Khu công nghiệp Hòa Phú giai đoạn 2
- Khu công nghiệp Bình Minh
HỌC LÁI XE NÂNG HẬU GIANG
1 | Thành phố Vị Thanh | 930 | Phường I | 31318 | Phường |
2 | Thành phố Vị Thanh | 930 | Phường III | 31321 | Phường |
3 | Thành phố Vị Thanh | 930 | Phường IV | 31324 | Phường |
4 | Thành phố Vị Thanh | 930 | Phường V | 31327 | Phường |
5 | Thành phố Vị Thanh | 930 | Phường VII | 31330 | Phường |
6 | Thành phố Vị Thanh | 930 | Xã Vị Tân | 31333 | Xã |
7 | Thành phố Vị Thanh | 930 | Xã Hoả Lựu | 31336 | Xã |
8 | Thành phố Vị Thanh | 930 | Xã Tân Tiến | 31338 | Xã |
9 | Thành phố Vị Thanh | 930 | Xã Hoả Tiến | 31339 | Xã |
10 | Thành phố Ngã Bảy | 931 | Phường Ngã Bảy | 31340 | Phường |
11 | Thành phố Ngã Bảy | 931 | Phường Lái Hiếu | 31341 | Phường |
12 | Thành phố Ngã Bảy | 931 | Phường Hiệp Thành | 31343 | Phường |
13 | Thành phố Ngã Bảy | 931 | Phường Hiệp Lợi | 31344 | Phường |
14 | Thành phố Ngã Bảy | 931 | Xã Đại Thành | 31411 | Xã |
15 | Thành phố Ngã Bảy | 931 | Xã Tân Thành | 31414 | Xã |
16 | Huyện Châu Thành A | 932 | Thị trấn Một Ngàn | 31342 | Thị trấn |
17 | Huyện Châu Thành A | 932 | Xã Tân Hoà | 31345 | Xã |
18 | Huyện Châu Thành A | 932 | Thị trấn Bảy Ngàn | 31346 | Thị trấn |
19 | Huyện Châu Thành A | 932 | Xã Trường Long Tây | 31348 | Xã |
20 | Huyện Châu Thành A | 932 | Xã Trường Long A | 31351 | Xã |
21 | Huyện Châu Thành A | 932 | Xã Nhơn Nghĩa A | 31357 | Xã |
22 | Huyện Châu Thành A | 932 | Thị trấn Rạch Gòi | 31359 | Thị trấn |
23 | Huyện Châu Thành A | 932 | Xã Thạnh Xuân | 31360 | Xã |
24 | Huyện Châu Thành A | 932 | Thị trấn Cái Tắc | 31362 | Thị trấn |
25 | Huyện Châu Thành A | 932 | Xã Tân Phú Thạnh | 31363 | Xã |
26 | Huyện Châu Thành | 933 | Thị Trấn Ngã Sáu | 31366 | Thị trấn |
27 | Huyện Châu Thành | 933 | Xã Đông Thạnh | 31369 | Xã |
28 | Huyện Châu Thành | 933 | Xã Đông Phú | 31375 | Xã |
29 | Huyện Châu Thành | 933 | Xã Phú Hữu | 31378 | Xã |
30 | Huyện Châu Thành | 933 | Xã Phú Tân | 31379 | Xã |
31 | Huyện Châu Thành | 933 | Thị trấn Mái Dầm | 31381 | Thị trấn |
32 | Huyện Châu Thành | 933 | Xã Đông Phước | 31384 | Xã |
33 | Huyện Châu Thành | 933 | Xã Đông Phước A | 31387 | Xã |
34 | Huyện Phụng Hiệp | 934 | Thị trấn Kinh Cùng | 31393 | Thị trấn |
35 | Huyện Phụng Hiệp | 934 | Thị trấn Cây Dương | 31396 | Thị trấn |
36 | Huyện Phụng Hiệp | 934 | Xã Tân Bình | 31399 | Xã |
37 | Huyện Phụng Hiệp | 934 | Xã Bình Thành | 31402 | Xã |
38 | Huyện Phụng Hiệp | 934 | Xã Thạnh Hòa | 31405 | Xã |
39 | Huyện Phụng Hiệp | 934 | Xã Long Thạnh | 31408 | Xã |
40 | Huyện Phụng Hiệp | 934 | Xã Phụng Hiệp | 31417 | Xã |
41 | Huyện Phụng Hiệp | 934 | Xã Hòa Mỹ | 31420 | Xã |
42 | Huyện Phụng Hiệp | 934 | Xã Hòa An | 31423 | Xã |
43 | Huyện Phụng Hiệp | 934 | Xã Phương Bình | 31426 | Xã |
44 | Huyện Phụng Hiệp | 934 | Xã Hiệp Hưng | 31429 | Xã |
45 | Huyện Phụng Hiệp | 934 | Xã Tân Phước Hưng | 31432 | Xã |
46 | Huyện Phụng Hiệp | 934 | Thị trấn Búng Tàu | 31433 | Thị trấn |
47 | Huyện Phụng Hiệp | 934 | Xã Phương Phú | 31435 | Xã |
48 | Huyện Phụng Hiệp | 934 | Xã Tân Long | 31438 | Xã |
49 | Huyện Vị Thuỷ | 935 | Thị trấn Nàng Mau | 31441 | Thị trấn |
50 | Huyện Vị Thuỷ | 935 | Xã Vị Trung | 31444 | Xã |
51 | Huyện Vị Thuỷ | 935 | Xã Vị Thuỷ | 31447 | Xã |
52 | Huyện Vị Thuỷ | 935 | Xã Vị Thắng | 31450 | Xã |
53 | Huyện Vị Thuỷ | 935 | Xã Vĩnh Thuận Tây | 31453 | Xã |
54 | Huyện Vị Thuỷ | 935 | Xã Vĩnh Trung | 31456 | Xã |
55 | Huyện Vị Thuỷ | 935 | Xã Vĩnh Tường | 31459 | Xã |
56 | Huyện Vị Thuỷ | 935 | Xã Vị Đông | 31462 | Xã |
57 | Huyện Vị Thuỷ | 935 | Xã Vị Thanh | 31465 | Xã |
58 | Huyện Vị Thuỷ | 935 | Xã Vị Bình | 31468 | Xã |
59 | Huyện Long Mỹ | 936 | Xã Thuận Hưng | 31483 | Xã |
60 | Huyện Long Mỹ | 936 | Xã Thuận Hòa | 31484 | Xã |
61 | Huyện Long Mỹ | 936 | Xã Vĩnh Thuận Đông | 31486 | Xã |
62 | Huyện Long Mỹ | 936 | Thị trấn Vĩnh Viễn | 31489 | Thị trấn |
63 | Huyện Long Mỹ | 936 | Xã Vĩnh Viễn A | 31490 | Xã |
64 | Huyện Long Mỹ | 936 | Xã Lương Tâm | 31492 | Xã |
65 | Huyện Long Mỹ | 936 | Xã Lương Nghĩa | 31493 | Xã |
66 | Huyện Long Mỹ | 936 | Xã Xà Phiên | 31495 | Xã |
67 | Thị xã Long Mỹ | 937 | Phường Thuận An | 31471 | Phường |
68 | Thị xã Long Mỹ | 937 | Phường Trà Lồng | 31472 | Phường |
69 | Thị xã Long Mỹ | 937 | Phường Bình Thạnh | 31473 | Phường |
70 | Thị xã Long Mỹ | 937 | Xã Long Bình | 31474 | Xã |
71 | Thị xã Long Mỹ | 937 | Phường Vĩnh Tường | 31475 | Phường |
72 | Thị xã Long Mỹ | 937 | Xã Long Trị | 31477 | Xã |
73 | Thị xã Long Mỹ | 937 | Xã Long Trị A | 31478 | Xã |
74 | Thị xã Long Mỹ | 937 | Xã Long Phú | 31480 | Xã |
75 | Thị xã Long Mỹ | 937 | Xã Tân Phú | 31481 | Xã |
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HẬU GIANG
- Khu công nghiệp Sông Hậu
- Khu công nghiệp Tân Phú Thạnh
HỌC LÁI XE NÂNG ĐỒNG THÁP
Tỉnh Đồng Tháp có 12 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 3 thành phố và 9 huyện với 143 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 9 thị trấn, 19 phường và 115 xã.
1 | Thành phố Cao Lãnh | 866 | Phường 11 | 29863 | Phường |
2 | Thành phố Cao Lãnh | 866 | Phường 1 | 29866 | Phường |
3 | Thành phố Cao Lãnh | 866 | Phường 2 | 29869 | Phường |
4 | Thành phố Cao Lãnh | 866 | Phường 4 | 29872 | Phường |
5 | Thành phố Cao Lãnh | 866 | Phường 3 | 29875 | Phường |
6 | Thành phố Cao Lãnh | 866 | Phường 6 | 29878 | Phường |
7 | Thành phố Cao Lãnh | 866 | Xã Mỹ Ngãi | 29881 | Xã |
8 | Thành phố Cao Lãnh | 866 | Xã Mỹ Tân | 29884 | Xã |
9 | Thành phố Cao Lãnh | 866 | Xã Mỹ Trà | 29887 | Xã |
10 | Thành phố Cao Lãnh | 866 | Phường Mỹ Phú | 29888 | Phường |
11 | Thành phố Cao Lãnh | 866 | Xã Tân Thuận Tây | 29890 | Xã |
12 | Thành phố Cao Lãnh | 866 | Phường Hoà Thuận | 29892 | Phường |
13 | Thành phố Cao Lãnh | 866 | Xã Hòa An | 29893 | Xã |
14 | Thành phố Cao Lãnh | 866 | Xã Tân Thuận Đông | 29896 | Xã |
15 | Thành phố Cao Lãnh | 866 | Xã Tịnh Thới | 29899 | Xã |
16 | Thành phố Sa Đéc | 867 | Phường 3 | 29902 | Phường |
17 | Thành phố Sa Đéc | 867 | Phường 1 | 29905 | Phường |
18 | Thành phố Sa Đéc | 867 | Phường 4 | 29908 | Phường |
19 | Thành phố Sa Đéc | 867 | Phường 2 | 29911 | Phường |
20 | Thành phố Sa Đéc | 867 | Xã Tân Khánh Đông | 29914 | Xã |
21 | Thành phố Sa Đéc | 867 | Phường Tân Quy Đông | 29917 | Phường |
22 | Thành phố Sa Đéc | 867 | Phường An Hoà | 29919 | Phường |
23 | Thành phố Sa Đéc | 867 | Xã Tân Quy Tây | 29920 | Xã |
24 | Thành phố Sa Đéc | 867 | Xã Tân Phú Đông | 29923 | Xã |
25 | Thành phố Hồng Ngự | 868 | Phường An Lộc | 29954 | Phường |
26 | Thành phố Hồng Ngự | 868 | Phường An Thạnh | 29955 | Phường |
27 | Thành phố Hồng Ngự | 868 | Xã Bình Thạnh | 29959 | Xã |
28 | Thành phố Hồng Ngự | 868 | Xã Tân Hội | 29965 | Xã |
29 | Thành phố Hồng Ngự | 868 | Phường An Lạc | 29978 | Phường |
30 | Thành phố Hồng Ngự | 868 | Phường An Bình B | 29986 | Phường |
31 | Thành phố Hồng Ngự | 868 | Phường An Bình A | 29989 | Phường |
32 | Huyện Tân Hồng | 869 | Thị trấn Sa Rài | 29926 | Thị trấn |
33 | Huyện Tân Hồng | 869 | Xã Tân Hộ Cơ | 29929 | Xã |
34 | Huyện Tân Hồng | 869 | Xã Thông Bình | 29932 | Xã |
35 | Huyện Tân Hồng | 869 | Xã Bình Phú | 29935 | Xã |
36 | Huyện Tân Hồng | 869 | Xã Tân Thành A | 29938 | Xã |
37 | Huyện Tân Hồng | 869 | Xã Tân Thành B | 29941 | Xã |
38 | Huyện Tân Hồng | 869 | Xã Tân Phước | 29944 | Xã |
39 | Huyện Tân Hồng | 869 | Xã Tân Công Chí | 29947 | Xã |
40 | Huyện Tân Hồng | 869 | Xã An Phước | 29950 | Xã |
41 | Huyện Hồng Ngự | 870 | Xã Thường Phước 1 | 29956 | Xã |
42 | Huyện Hồng Ngự | 870 | Xã Thường Thới Hậu A | 29962 | Xã |
43 | Huyện Hồng Ngự | 870 | Thị trấn Thường Thới Tiền | 29971 | Thị trấn |
44 | Huyện Hồng Ngự | 870 | Xã Thường Phước 2 | 29974 | Xã |
45 | Huyện Hồng Ngự | 870 | Xã Thường Lạc | 29977 | Xã |
46 | Huyện Hồng Ngự | 870 | Xã Long Khánh A | 29980 | Xã |
47 | Huyện Hồng Ngự | 870 | Xã Long Khánh B | 29983 | Xã |
48 | Huyện Hồng Ngự | 870 | Xã Long Thuận | 29992 | Xã |
49 | Huyện Hồng Ngự | 870 | Xã Phú Thuận B | 29995 | Xã |
50 | Huyện Hồng Ngự | 870 | Xã Phú Thuận A | 29998 | Xã |
51 | Huyện Tam Nông | 871 | Thị trấn Tràm Chim | 30001 | Thị trấn |
52 | Huyện Tam Nông | 871 | Xã Hoà Bình | 30004 | Xã |
53 | Huyện Tam Nông | 871 | Xã Tân Công Sính | 30007 | Xã |
54 | Huyện Tam Nông | 871 | Xã Phú Hiệp | 30010 | Xã |
55 | Huyện Tam Nông | 871 | Xã Phú Đức | 30013 | Xã |
56 | Huyện Tam Nông | 871 | Xã Phú Thành B | 30016 | Xã |
57 | Huyện Tam Nông | 871 | Xã An Hòa | 30019 | Xã |
58 | Huyện Tam Nông | 871 | Xã An Long | 30022 | Xã |
59 | Huyện Tam Nông | 871 | Xã Phú Cường | 30025 | Xã |
60 | Huyện Tam Nông | 871 | Xã Phú Ninh | 30028 | Xã |
61 | Huyện Tam Nông | 871 | Xã Phú Thọ | 30031 | Xã |
62 | Huyện Tam Nông | 871 | Xã Phú Thành A | 30034 | Xã |
63 | Huyện Tháp Mười | 872 | Thị trấn Mỹ An | 30037 | Thị trấn |
64 | Huyện Tháp Mười | 872 | Xã Thạnh Lợi | 30040 | Xã |
65 | Huyện Tháp Mười | 872 | Xã Hưng Thạnh | 30043 | Xã |
66 | Huyện Tháp Mười | 872 | Xã Trường Xuân | 30046 | Xã |
67 | Huyện Tháp Mười | 872 | Xã Tân Kiều | 30049 | Xã |
68 | Huyện Tháp Mười | 872 | Xã Mỹ Hòa | 30052 | Xã |
69 | Huyện Tháp Mười | 872 | Xã Mỹ Quý | 30055 | Xã |
70 | Huyện Tháp Mười | 872 | Xã Mỹ Đông | 30058 | Xã |
71 | Huyện Tháp Mười | 872 | Xã Đốc Binh Kiều | 30061 | Xã |
72 | Huyện Tháp Mười | 872 | Xã Mỹ An | 30064 | Xã |
73 | Huyện Tháp Mười | 872 | Xã Phú Điền | 30067 | Xã |
74 | Huyện Tháp Mười | 872 | Xã Láng Biển | 30070 | Xã |
75 | Huyện Tháp Mười | 872 | Xã Thanh Mỹ | 30073 | Xã |
76 | Huyện Cao Lãnh | 873 | Thị trấn Mỹ Thọ | 30076 | Thị trấn |
77 | Huyện Cao Lãnh | 873 | Xã Gáo Giồng | 30079 | Xã |
78 | Huyện Cao Lãnh | 873 | Xã Phương Thịnh | 30082 | Xã |
79 | Huyện Cao Lãnh | 873 | Xã Ba Sao | 30085 | Xã |
80 | Huyện Cao Lãnh | 873 | Xã Phong Mỹ | 30088 | Xã |
81 | Huyện Cao Lãnh | 873 | Xã Tân Nghĩa | 30091 | Xã |
82 | Huyện Cao Lãnh | 873 | Xã Phương Trà | 30094 | Xã |
83 | Huyện Cao Lãnh | 873 | Xã Nhị Mỹ | 30097 | Xã |
84 | Huyện Cao Lãnh | 873 | Xã Mỹ Thọ | 30100 | Xã |
85 | Huyện Cao Lãnh | 873 | Xã Tân Hội Trung | 30103 | Xã |
86 | Huyện Cao Lãnh | 873 | Xã An Bình | 30106 | Xã |
87 | Huyện Cao Lãnh | 873 | Xã Mỹ Hội | 30109 | Xã |
88 | Huyện Cao Lãnh | 873 | Xã Mỹ Hiệp | 30112 | Xã |
89 | Huyện Cao Lãnh | 873 | Xã Mỹ Long | 30115 | Xã |
90 | Huyện Cao Lãnh | 873 | Xã Bình Hàng Trung | 30118 | Xã |
91 | Huyện Cao Lãnh | 873 | Xã Mỹ Xương | 30121 | Xã |
92 | Huyện Cao Lãnh | 873 | Xã Bình Hàng Tây | 30124 | Xã |
93 | Huyện Cao Lãnh | 873 | Xã Bình Thạnh | 30127 | Xã |
94 | Huyện Thanh Bình | 874 | Thị trấn Thanh Bình | 30130 | Thị trấn |
95 | Huyện Thanh Bình | 874 | Xã Tân Quới | 30133 | Xã |
96 | Huyện Thanh Bình | 874 | Xã Tân Hòa | 30136 | Xã |
97 | Huyện Thanh Bình | 874 | Xã An Phong | 30139 | Xã |
98 | Huyện Thanh Bình | 874 | Xã Phú Lợi | 30142 | Xã |
99 | Huyện Thanh Bình | 874 | Xã Tân Mỹ | 30145 | Xã |
100 | Huyện Thanh Bình | 874 | Xã Bình Tấn | 30148 | Xã |
101 | Huyện Thanh Bình | 874 | Xã Tân Huề | 30151 | Xã |
102 | Huyện Thanh Bình | 874 | Xã Tân Bình | 30154 | Xã |
103 | Huyện Thanh Bình | 874 | Xã Tân Thạnh | 30157 | Xã |
104 | Huyện Thanh Bình | 874 | Xã Tân Phú | 30160 | Xã |
105 | Huyện Thanh Bình | 874 | Xã Bình Thành | 30163 | Xã |
106 | Huyện Thanh Bình | 874 | Xã Tân Long | 30166 | Xã |
107 | Huyện Lấp Vò | 875 | Thị trấn Lấp Vò | 30169 | Thị trấn |
108 | Huyện Lấp Vò | 875 | Xã Mỹ An Hưng A | 30172 | Xã |
109 | Huyện Lấp Vò | 875 | Xã Tân Mỹ | 30175 | Xã |
110 | Huyện Lấp Vò | 875 | Xã Mỹ An Hưng B | 30178 | Xã |
111 | Huyện Lấp Vò | 875 | Xã Tân Khánh Trung | 30181 | Xã |
112 | Huyện Lấp Vò | 875 | Xã Long Hưng A | 30184 | Xã |
113 | Huyện Lấp Vò | 875 | Xã Vĩnh Thạnh | 30187 | Xã |
114 | Huyện Lấp Vò | 875 | Xã Long Hưng B | 30190 | Xã |
115 | Huyện Lấp Vò | 875 | Xã Bình Thành | 30193 | Xã |
116 | Huyện Lấp Vò | 875 | Xã Định An | 30196 | Xã |
117 | Huyện Lấp Vò | 875 | Xã Định Yên | 30199 | Xã |
118 | Huyện Lấp Vò | 875 | Xã Hội An Đông | 30202 | Xã |
119 | Huyện Lấp Vò | 875 | Xã Bình Thạnh Trung | 30205 | Xã |
120 | Huyện Lai Vung | 876 | Thị trấn Lai Vung | 30208 | Thị trấn |
121 | Huyện Lai Vung | 876 | Xã Tân Dương | 30211 | Xã |
122 | Huyện Lai Vung | 876 | Xã Hòa Thành | 30214 | Xã |
123 | Huyện Lai Vung | 876 | Xã Long Hậu | 30217 | Xã |
124 | Huyện Lai Vung | 876 | Xã Tân Phước | 30220 | Xã |
125 | Huyện Lai Vung | 876 | Xã Hòa Long | 30223 | Xã |
126 | Huyện Lai Vung | 876 | Xã Tân Thành | 30226 | Xã |
127 | Huyện Lai Vung | 876 | Xã Long Thắng | 30229 | Xã |
128 | Huyện Lai Vung | 876 | Xã Vĩnh Thới | 30232 | Xã |
129 | Huyện Lai Vung | 876 | Xã Tân Hòa | 30235 | Xã |
130 | Huyện Lai Vung | 876 | Xã Định Hòa | 30238 | Xã |
131 | Huyện Lai Vung | 876 | Xã Phong Hòa | 30241 | Xã |
132 | Huyện Châu Thành | 877 | Thị trấn Cái Tàu Hạ | 30244 | Thị trấn |
133 | Huyện Châu Thành | 877 | Xã An Hiệp | 30247 | Xã |
134 | Huyện Châu Thành | 877 | Xã An Nhơn | 30250 | Xã |
135 | Huyện Châu Thành | 877 | Xã Tân Nhuận Đông | 30253 | Xã |
136 | Huyện Châu Thành | 877 | Xã Tân Bình | 30256 | Xã |
137 | Huyện Châu Thành | 877 | Xã Tân Phú Trung | 30259 | Xã |
138 | Huyện Châu Thành | 877 | Xã Phú Long | 30262 | Xã |
139 | Huyện Châu Thành | 877 | Xã An Phú Thuận | 30265 | Xã |
140 | Huyện Châu Thành | 877 | Xã Phú Hựu | 30268 | Xã |
141 | Huyện Châu Thành | 877 | Xã An Khánh | 30271 | Xã |
142 | Huyện Châu Thành | 877 | Xã Tân Phú | 30274 | Xã |
143 | Huyện Châu Thành | 877 | Xã Hòa Tân | 30277 | Xã |
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG THÁP
- Khu công nghiệp Sa Đéc – Khu A1
- Khu công nghiệp Sa Đéc – Khu A2
- Khu công nghiệp Sa Đéc – Khu C
- Khu công nghiệp Sa Đéc – Khu C mở rộng
- Khu công nghiệp Trần Quốc Toản
- Khu công nghiệp Trần Quốc Toản mở rộng
- Khu công nghiệp Sông Hậu
- Khu công nghiệp Sông Hậu 2
- Khu công nghệ cao Lai Vung – Đồng Tháp
- Khu công nghiệp Tân Kiều
- Khu công nghiệp Ba Sao
- Khu công nghiệp Trường Xuân – Hưng Thạnh
HỌC LÁI XE NÂNG KIÊN GIANG
Tỉnh Kiên Giang có 15 đơn vị hành chính cấp huyện được chia thành 3 thành phố và 12 huyện với 144 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 10 thị trấn, 18 phường và 116 xã.
1 | Thành phố Rạch Giá | 899 | Phường Vĩnh Thanh Vân | 30730 | Phường |
2 | Thành phố Rạch Giá | 899 | Phường Vĩnh Thanh | 30733 | Phường |
3 | Thành phố Rạch Giá | 899 | Phường Vĩnh Quang | 30736 | Phường |
4 | Thành phố Rạch Giá | 899 | Phường Vĩnh Hiệp | 30739 | Phường |
5 | Thành phố Rạch Giá | 899 | Phường Vĩnh Bảo | 30742 | Phường |
6 | Thành phố Rạch Giá | 899 | Phường Vĩnh Lạc | 30745 | Phường |
7 | Thành phố Rạch Giá | 899 | Phường An Hòa | 30748 | Phường |
8 | Thành phố Rạch Giá | 899 | Phường An Bình | 30751 | Phường |
9 | Thành phố Rạch Giá | 899 | Phường Rạch Sỏi | 30754 | Phường |
10 | Thành phố Rạch Giá | 899 | Phường Vĩnh Lợi | 30757 | Phường |
11 | Thành phố Rạch Giá | 899 | Phường Vĩnh Thông | 30760 | Phường |
12 | Thành phố Rạch Giá | 899 | Xã Phi Thông | 30763 | Xã |
13 | Thành phố Hà Tiên | 900 | Phường Tô Châu | 30766 | Phường |
14 | Thành phố Hà Tiên | 900 | Phường Đông Hồ | 30769 | Phường |
15 | Thành phố Hà Tiên | 900 | Phường Bình San | 30772 | Phường |
16 | Thành phố Hà Tiên | 900 | Phường Pháo Đài | 30775 | Phường |
17 | Thành phố Hà Tiên | 900 | Phường Mỹ Đức | 30778 | Phường |
18 | Thành phố Hà Tiên | 900 | Xã Tiên Hải | 30781 | Xã |
19 | Thành phố Hà Tiên | 900 | Xã Thuận Yên | 30784 | Xã |
20 | Huyện Kiên Lương | 902 | Thị trấn Kiên Lương | 30787 | Thị trấn |
21 | Huyện Kiên Lương | 902 | Xã Kiên Bình | 30790 | Xã |
22 | Huyện Kiên Lương | 902 | Xã Hòa Điền | 30802 | Xã |
23 | Huyện Kiên Lương | 902 | Xã Dương Hòa | 30805 | Xã |
24 | Huyện Kiên Lương | 902 | Xã Bình An | 30808 | Xã |
25 | Huyện Kiên Lương | 902 | Xã Bình Trị | 30809 | Xã |
26 | Huyện Kiên Lương | 902 | Xã Sơn Hải | 30811 | Xã |
27 | Huyện Kiên Lương | 902 | Xã Hòn Nghệ | 30814 | Xã |
28 | Huyện Hòn Đất | 903 | Thị trấn Hòn Đất | 30817 | Thị trấn |
29 | Huyện Hòn Đất | 903 | Thị trấn Sóc Sơn | 30820 | Thị trấn |
30 | Huyện Hòn Đất | 903 | Xã Bình Sơn | 30823 | Xã |
31 | Huyện Hòn Đất | 903 | Xã Bình Giang | 30826 | Xã |
32 | Huyện Hòn Đất | 903 | Xã Mỹ Thái | 30828 | Xã |
33 | Huyện Hòn Đất | 903 | Xã Nam Thái Sơn | 30829 | Xã |
34 | Huyện Hòn Đất | 903 | Xã Mỹ Hiệp Sơn | 30832 | Xã |
35 | Huyện Hòn Đất | 903 | Xã Sơn Kiên | 30835 | Xã |
36 | Huyện Hòn Đất | 903 | Xã Sơn Bình | 30836 | Xã |
37 | Huyện Hòn Đất | 903 | Xã Mỹ Thuận | 30838 | Xã |
38 | Huyện Hòn Đất | 903 | Xã Lình Huỳnh | 30840 | Xã |
39 | Huyện Hòn Đất | 903 | Xã Thổ Sơn | 30841 | Xã |
40 | Huyện Hòn Đất | 903 | Xã Mỹ Lâm | 30844 | Xã |
41 | Huyện Hòn Đất | 903 | Xã Mỹ Phước | 30847 | Xã |
42 | Huyện Tân Hiệp | 904 | Thị trấn Tân Hiệp | 30850 | Thị trấn |
43 | Huyện Tân Hiệp | 904 | Xã Tân Hội | 30853 | Xã |
44 | Huyện Tân Hiệp | 904 | Xã Tân Thành | 30856 | Xã |
45 | Huyện Tân Hiệp | 904 | Xã Tân Hiệp B | 30859 | Xã |
46 | Huyện Tân Hiệp | 904 | Xã Tân Hoà | 30860 | Xã |
47 | Huyện Tân Hiệp | 904 | Xã Thạnh Đông B | 30862 | Xã |
48 | Huyện Tân Hiệp | 904 | Xã Thạnh Đông | 30865 | Xã |
49 | Huyện Tân Hiệp | 904 | Xã Tân Hiệp A | 30868 | Xã |
50 | Huyện Tân Hiệp | 904 | Xã Tân An | 30871 | Xã |
51 | Huyện Tân Hiệp | 904 | Xã Thạnh Đông A | 30874 | Xã |
52 | Huyện Tân Hiệp | 904 | Xã Thạnh Trị | 30877 | Xã |
53 | Huyện Châu Thành | 905 | Thị trấn Minh Lương | 30880 | Thị trấn |
54 | Huyện Châu Thành | 905 | Xã Mong Thọ A | 30883 | Xã |
55 | Huyện Châu Thành | 905 | Xã Mong Thọ B | 30886 | Xã |
56 | Huyện Châu Thành | 905 | Xã Mong Thọ | 30887 | Xã |
57 | Huyện Châu Thành | 905 | Xã Giục Tượng | 30889 | Xã |
58 | Huyện Châu Thành | 905 | Xã Vĩnh Hòa Hiệp | 30892 | Xã |
59 | Huyện Châu Thành | 905 | Xã Vĩnh Hoà Phú | 30893 | Xã |
60 | Huyện Châu Thành | 905 | Xã Minh Hòa | 30895 | Xã |
61 | Huyện Châu Thành | 905 | Xã Bình An | 30898 | Xã |
62 | Huyện Châu Thành | 905 | Xã Thạnh Lộc | 30901 | Xã |
63 | Huyện Giồng Riềng | 906 | Thị Trấn Giồng Riềng | 30904 | Thị trấn |
64 | Huyện Giồng Riềng | 906 | Xã Thạnh Hưng | 30907 | Xã |
65 | Huyện Giồng Riềng | 906 | Xã Thạnh Phước | 30910 | Xã |
66 | Huyện Giồng Riềng | 906 | Xã Thạnh Lộc | 30913 | Xã |
67 | Huyện Giồng Riềng | 906 | Xã Thạnh Hòa | 30916 | Xã |
68 | Huyện Giồng Riềng | 906 | Xã Thạnh Bình | 30917 | Xã |
69 | Huyện Giồng Riềng | 906 | Xã Bàn Thạch | 30919 | Xã |
70 | Huyện Giồng Riềng | 906 | Xã Bàn Tân Định | 30922 | Xã |
71 | Huyện Giồng Riềng | 906 | Xã Ngọc Thành | 30925 | Xã |
72 | Huyện Giồng Riềng | 906 | Xã Ngọc Chúc | 30928 | Xã |
73 | Huyện Giồng Riềng | 906 | Xã Ngọc Thuận | 30931 | Xã |
74 | Huyện Giồng Riềng | 906 | Xã Hòa Hưng | 30934 | Xã |
75 | Huyện Giồng Riềng | 906 | Xã Hoà Lợi | 30937 | Xã |
76 | Huyện Giồng Riềng | 906 | Xã Hoà An | 30940 | Xã |
77 | Huyện Giồng Riềng | 906 | Xã Long Thạnh | 30943 | Xã |
78 | Huyện Giồng Riềng | 906 | Xã Vĩnh Thạnh | 30946 | Xã |
79 | Huyện Giồng Riềng | 906 | Xã Vĩnh Phú | 30947 | Xã |
80 | Huyện Giồng Riềng | 906 | Xã Hòa Thuận | 30949 | Xã |
81 | Huyện Giồng Riềng | 906 | Xã Ngọc Hoà | 30950 | Xã |
82 | Huyện Gò Quao | 907 | Thị trấn Gò Quao | 30952 | Thị trấn |
83 | Huyện Gò Quao | 907 | Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc | 30955 | Xã |
84 | Huyện Gò Quao | 907 | Xã Định Hòa | 30958 | Xã |
85 | Huyện Gò Quao | 907 | Xã Thới Quản | 30961 | Xã |
86 | Huyện Gò Quao | 907 | Xã Định An | 30964 | Xã |
87 | Huyện Gò Quao | 907 | Xã Thủy Liễu | 30967 | Xã |
88 | Huyện Gò Quao | 907 | Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam | 30970 | Xã |
89 | Huyện Gò Quao | 907 | Xã Vĩnh Phước A | 30973 | Xã |
90 | Huyện Gò Quao | 907 | Xã Vĩnh Phước B | 30976 | Xã |
91 | Huyện Gò Quao | 907 | Xã Vĩnh Tuy | 30979 | Xã |
92 | Huyện Gò Quao | 907 | Xã Vĩnh Thắng | 30982 | Xã |
93 | Huyện An Biên | 908 | Thị trấn Thứ Ba | 30985 | Thị trấn |
94 | Huyện An Biên | 908 | Xã Tây Yên | 30988 | Xã |
95 | Huyện An Biên | 908 | Xã Tây Yên A | 30991 | Xã |
96 | Huyện An Biên | 908 | Xã Nam Yên | 30994 | Xã |
97 | Huyện An Biên | 908 | Xã Hưng Yên | 30997 | Xã |
98 | Huyện An Biên | 908 | Xã Nam Thái | 31000 | Xã |
99 | Huyện An Biên | 908 | Xã Nam Thái A | 31003 | Xã |
100 | Huyện An Biên | 908 | Xã Đông Thái | 31006 | Xã |
101 | Huyện An Biên | 908 | Xã Đông Yên | 31009 | Xã |
102 | Huyện An Minh | 909 | Thị trấn Thứ Mười Một | 31018 | Thị trấn |
103 | Huyện An Minh | 909 | Xã Thuận Hoà | 31021 | Xã |
104 | Huyện An Minh | 909 | Xã Đông Hòa | 31024 | Xã |
105 | Huyện An Minh | 909 | Xã Đông Thạnh | 31030 | Xã |
106 | Huyện An Minh | 909 | Xã Tân Thạnh | 31031 | Xã |
107 | Huyện An Minh | 909 | Xã Đông Hưng | 31033 | Xã |
108 | Huyện An Minh | 909 | Xã Đông Hưng A | 31036 | Xã |
109 | Huyện An Minh | 909 | Xã Đông Hưng B | 31039 | Xã |
110 | Huyện An Minh | 909 | Xã Vân Khánh | 31042 | Xã |
111 | Huyện An Minh | 909 | Xã Vân Khánh Đông | 31045 | Xã |
112 | Huyện An Minh | 909 | Xã Vân Khánh Tây | 31048 | Xã |
113 | Huyện Vĩnh Thuận | 910 | Thị trấn Vĩnh Thuận | 31051 | Thị trấn |
114 | Huyện Vĩnh Thuận | 910 | Xã Vĩnh Bình Bắc | 31060 | Xã |
115 | Huyện Vĩnh Thuận | 910 | Xã Vĩnh Bình Nam | 31063 | Xã |
116 | Huyện Vĩnh Thuận | 910 | Xã Bình Minh | 31064 | Xã |
117 | Huyện Vĩnh Thuận | 910 | Xã Vĩnh Thuận | 31069 | Xã |
118 | Huyện Vĩnh Thuận | 910 | Xã Tân Thuận | 31072 | Xã |
119 | Huyện Vĩnh Thuận | 910 | Xã Phong Đông | 31074 | Xã |
120 | Huyện Vĩnh Thuận | 910 | Xã Vĩnh Phong | 31075 | Xã |
121 | Thành phố Phú Quốc | 911 | Phường Dương Đông | 31078 | Phường |
122 | Thành phố Phú Quốc | 911 | Phường An Thới | 31081 | Phường |
123 | Thành phố Phú Quốc | 911 | Xã Cửa Cạn | 31084 | Xã |
124 | Thành phố Phú Quốc | 911 | Xã Gành Dầu | 31087 | Xã |
125 | Thành phố Phú Quốc | 911 | Xã Cửa Dương | 31090 | Xã |
126 | Thành phố Phú Quốc | 911 | Xã Hàm Ninh | 31093 | Xã |
127 | Thành phố Phú Quốc | 911 | Xã Dương Tơ | 31096 | Xã |
128 | Thành phố Phú Quốc | 911 | Xã Bãi Thơm | 31102 | Xã |
129 | Thành phố Phú Quốc | 911 | Xã Thổ Châu | 31105 | Xã |
130 | Huyện Kiên Hải | 912 | Xã Hòn Tre | 31108 | Xã |
131 | Huyện Kiên Hải | 912 | Xã Lại Sơn | 31111 | Xã |
132 | Huyện Kiên Hải | 912 | Xã An Sơn | 31114 | Xã |
133 | Huyện Kiên Hải | 912 | Xã Nam Du | 31115 | Xã |
134 | Huyện U Minh Thượng | 913 | Xã Thạnh Yên | 31012 | Xã |
135 | Huyện U Minh Thượng | 913 | Xã Thạnh Yên A | 31015 | Xã |
136 | Huyện U Minh Thượng | 913 | Xã An Minh Bắc | 31027 | Xã |
137 | Huyện U Minh Thượng | 913 | Xã Vĩnh Hòa | 31054 | Xã |
138 | Huyện U Minh Thượng | 913 | Xã Hoà Chánh | 31057 | Xã |
139 | Huyện U Minh Thượng | 913 | Xã Minh Thuận | 31066 | Xã |
140 | Huyện Giang Thành | 914 | Xã Vĩnh Phú | 30791 | Xã |
141 | Huyện Giang Thành | 914 | Xã Vĩnh Điều | 30793 | Xã |
142 | Huyện Giang Thành | 914 | Xã Tân Khánh Hòa | 30796 | Xã |
143 | Huyện Giang Thành | 914 | Xã Phú Lợi | 30797 | Xã |
144 | Huyện Giang Thành | 914 | Xã Phú Mỹ | 30799 | Xã |
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH KIÊN GIANG
- Khu công nghiệp Thuận Yên (Rạch Vược)
- Khu công nghiệp Thạnh Lộc giai đoạn 1
- Khu công nghiệp Thạnh Lộc giai đoạn 2
- Khu công nghiệp Xẻo Rô
- Khu công nghiệp Tắc Cậu
- Khu công nghiệp Kiên Lương 2
HỌC LÁI XE NÂNG CÀ MAU
Tỉnh Cà Mau có 9 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố và 8 huyện. Được phân chia thành 101 đơn vị hành chính cấp xã gồm có 9 thị trấn, 10 phường và 82 xã.
1 | Thành phố Cà Mau | 964 | Phường 9 | 31999 | Phường |
2 | Thành phố Cà Mau | 964 | Phường 4 | 32002 | Phường |
3 | Thành phố Cà Mau | 964 | Phường 1 | 32005 | Phường |
4 | Thành phố Cà Mau | 964 | Phường 5 | 32008 | Phường |
5 | Thành phố Cà Mau | 964 | Phường 2 | 32011 | Phường |
6 | Thành phố Cà Mau | 964 | Phường 8 | 32014 | Phường |
7 | Thành phố Cà Mau | 964 | Phường 6 | 32017 | Phường |
8 | Thành phố Cà Mau | 964 | Phường 7 | 32020 | Phường |
9 | Thành phố Cà Mau | 964 | Phường Tân Xuyên | 32022 | Phường |
10 | Thành phố Cà Mau | 964 | Xã An Xuyên | 32023 | Xã |
11 | Thành phố Cà Mau | 964 | Phường Tân Thành | 32025 | Phường |
12 | Thành phố Cà Mau | 964 | Xã Tân Thành | 32026 | Xã |
13 | Thành phố Cà Mau | 964 | Xã Tắc Vân | 32029 | Xã |
14 | Thành phố Cà Mau | 964 | Xã Lý Văn Lâm | 32032 | Xã |
15 | Thành phố Cà Mau | 964 | Xã Định Bình | 32035 | Xã |
16 | Thành phố Cà Mau | 964 | Xã Hòa Thành | 32038 | Xã |
17 | Thành phố Cà Mau | 964 | Xã Hòa Tân | 32041 | Xã |
18 | Huyện U Minh | 966 | Thị trấn U Minh | 32044 | Thị trấn |
19 | Huyện U Minh | 966 | Xã Khánh Hòa | 32047 | Xã |
20 | Huyện U Minh | 966 | Xã Khánh Thuận | 32048 | Xã |
21 | Huyện U Minh | 966 | Xã Khánh Tiến | 32050 | Xã |
22 | Huyện U Minh | 966 | Xã Nguyễn Phích | 32053 | Xã |
23 | Huyện U Minh | 966 | Xã Khánh Lâm | 32056 | Xã |
24 | Huyện U Minh | 966 | Xã Khánh An | 32059 | Xã |
25 | Huyện U Minh | 966 | Xã Khánh Hội | 32062 | Xã |
26 | Huyện Thới Bình | 967 | Thị trấn Thới Bình | 32065 | Thị trấn |
27 | Huyện Thới Bình | 967 | Xã Biển Bạch | 32068 | Xã |
28 | Huyện Thới Bình | 967 | Xã Tân Bằng | 32069 | Xã |
29 | Huyện Thới Bình | 967 | Xã Trí Phải | 32071 | Xã |
30 | Huyện Thới Bình | 967 | Xã Trí Lực | 32072 | Xã |
31 | Huyện Thới Bình | 967 | Xã Biển Bạch Đông | 32074 | Xã |
32 | Huyện Thới Bình | 967 | Xã Thới Bình | 32077 | Xã |
33 | Huyện Thới Bình | 967 | Xã Tân Phú | 32080 | Xã |
34 | Huyện Thới Bình | 967 | Xã Tân Lộc Bắc | 32083 | Xã |
35 | Huyện Thới Bình | 967 | Xã Tân Lộc | 32086 | Xã |
36 | Huyện Thới Bình | 967 | Xã Tân Lộc Đông | 32089 | Xã |
37 | Huyện Thới Bình | 967 | Xã Hồ Thị Kỷ | 32092 | Xã |
38 | Huyện Trần Văn Thời | 968 | Thị trấn Trần Văn Thời | 32095 | Thị trấn |
39 | Huyện Trần Văn Thời | 968 | Thị trấn Sông Đốc | 32098 | Thị trấn |
40 | Huyện Trần Văn Thời | 968 | Xã Khánh Bình Tây Bắc | 32101 | Xã |
41 | Huyện Trần Văn Thời | 968 | Xã Khánh Bình Tây | 32104 | Xã |
42 | Huyện Trần Văn Thời | 968 | Xã Trần Hợi | 32107 | Xã |
43 | Huyện Trần Văn Thời | 968 | Xã Khánh Lộc | 32108 | Xã |
44 | Huyện Trần Văn Thời | 968 | Xã Khánh Bình | 32110 | Xã |
45 | Huyện Trần Văn Thời | 968 | Xã Khánh Hưng | 32113 | Xã |
46 | Huyện Trần Văn Thời | 968 | Xã Khánh Bình Đông | 32116 | Xã |
47 | Huyện Trần Văn Thời | 968 | Xã Khánh Hải | 32119 | Xã |
48 | Huyện Trần Văn Thời | 968 | Xã Lợi An | 32122 | Xã |
49 | Huyện Trần Văn Thời | 968 | Xã Phong Điền | 32124 | Xã |
50 | Huyện Trần Văn Thời | 968 | Xã Phong Lạc | 32125 | Xã |
51 | Huyện Cái Nước | 969 | Thị trấn Cái Nước | 32128 | Thị trấn |
52 | Huyện Cái Nước | 969 | Xã Thạnh Phú | 32130 | Xã |
53 | Huyện Cái Nước | 969 | Xã Lương Thế Trân | 32131 | Xã |
54 | Huyện Cái Nước | 969 | Xã Phú Hưng | 32134 | Xã |
55 | Huyện Cái Nước | 969 | Xã Tân Hưng | 32137 | Xã |
56 | Huyện Cái Nước | 969 | Xã Hưng Mỹ | 32140 | Xã |
57 | Huyện Cái Nước | 969 | Xã Hoà Mỹ | 32141 | Xã |
58 | Huyện Cái Nước | 969 | Xã Đông Hưng | 32142 | Xã |
59 | Huyện Cái Nước | 969 | Xã Đông Thới | 32143 | Xã |
60 | Huyện Cái Nước | 969 | Xã Tân Hưng Đông | 32146 | Xã |
61 | Huyện Cái Nước | 969 | Xã Trần Thới | 32149 | Xã |
62 | Huyện Đầm Dơi | 970 | Thị trấn Đầm Dơi | 32152 | Thị trấn |
63 | Huyện Đầm Dơi | 970 | Xã Tạ An Khương | 32155 | Xã |
64 | Huyện Đầm Dơi | 970 | Xã Tạ An Khương Đông | 32158 | Xã |
65 | Huyện Đầm Dơi | 970 | Xã Trần Phán | 32161 | Xã |
66 | Huyện Đầm Dơi | 970 | Xã Tân Trung | 32162 | Xã |
67 | Huyện Đầm Dơi | 970 | Xã Tân Đức | 32164 | Xã |
68 | Huyện Đầm Dơi | 970 | Xã Tân Thuận | 32167 | Xã |
69 | Huyện Đầm Dơi | 970 | Xã Tạ An Khương Nam | 32170 | Xã |
70 | Huyện Đầm Dơi | 970 | Xã Tân Duyệt | 32173 | Xã |
71 | Huyện Đầm Dơi | 970 | Xã Tân Dân | 32174 | Xã |
72 | Huyện Đầm Dơi | 970 | Xã Tân Tiến | 32176 | Xã |
73 | Huyện Đầm Dơi | 970 | Xã Quách Phẩm Bắc | 32179 | Xã |
74 | Huyện Đầm Dơi | 970 | Xã Quách Phẩm | 32182 | Xã |
75 | Huyện Đầm Dơi | 970 | Xã Thanh Tùng | 32185 | Xã |
76 | Huyện Đầm Dơi | 970 | Xã Ngọc Chánh | 32186 | Xã |
77 | Huyện Đầm Dơi | 970 | Xã Nguyễn Huân | 32188 | Xã |
78 | Huyện Năm Căn | 971 | Thị Trấn Năm Căn | 32191 | Thị trấn |
79 | Huyện Năm Căn | 971 | Xã Hàm Rồng | 32194 | Xã |
80 | Huyện Năm Căn | 971 | Xã Hiệp Tùng | 32197 | Xã |
81 | Huyện Năm Căn | 971 | Xã Đất Mới | 32200 | Xã |
82 | Huyện Năm Căn | 971 | Xã Lâm Hải | 32201 | Xã |
83 | Huyện Năm Căn | 971 | Xã Hàng Vịnh | 32203 | Xã |
84 | Huyện Năm Căn | 971 | Xã Tam Giang | 32206 | Xã |
85 | Huyện Năm Căn | 971 | Xã Tam Giang Đông | 32209 | Xã |
86 | Huyện Phú Tân | 972 | Thị trấn Cái Đôi Vàm | 32212 | Thị trấn |
87 | Huyện Phú Tân | 972 | Xã Phú Thuận | 32214 | Xã |
88 | Huyện Phú Tân | 972 | Xã Phú Mỹ | 32215 | Xã |
89 | Huyện Phú Tân | 972 | Xã Phú Tân | 32218 | Xã |
90 | Huyện Phú Tân | 972 | Xã Tân Hải | 32221 | Xã |
91 | Huyện Phú Tân | 972 | Xã Việt Thắng | 32224 | Xã |
92 | Huyện Phú Tân | 972 | Xã Tân Hưng Tây | 32227 | Xã |
93 | Huyện Phú Tân | 972 | Xã Rạch Chèo | 32228 | Xã |
94 | Huyện Phú Tân | 972 | Xã Nguyễn Việt Khái | 32230 | Xã |
95 | Huyện Ngọc Hiển | 973 | Xã Tam Giang Tây | 32233 | Xã |
96 | Huyện Ngọc Hiển | 973 | Xã Tân Ân Tây | 32236 | Xã |
97 | Huyện Ngọc Hiển | 973 | Xã Viên An Đông | 32239 | Xã |
98 | Huyện Ngọc Hiển | 973 | Xã Viên An | 32242 | Xã |
99 | Huyện Ngọc Hiển | 973 | Thị trấn Rạch Gốc | 32244 | Thị trấn |
100 | Huyện Ngọc Hiển | 973 | Xã Tân Ân | 32245 | Xã |
101 | Huyện Ngọc Hiển | 973 | Xã Đất Mũi | 32248 | Xã |
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH CÀ MAU
- Khu công nghiệp Khánh An
- Khu công nghiệp Hòa Trung
- Khu công nghiệp Sông Đốc phía Bắc
- Khu công nghiệp Sông Đốc phía Nam
- Khu công nghiệp Năm Căn 1
- Khu công nghiệp Năm Căn 2
HỌC LÁI XE NÂNG TRÀ VINH
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH
- Khu công nghiệp Long Đức
- Khu công nghiệp Cầu Quan
- Khu công nghiệp Cổ Chiên
- Khu công nghiệp Định An
- Khu công nghiệp Đôn Xuân – Đôn Châu
- Khu công nghiệp Ngũ Lạc
HỌC LÁI XE NÂNG SÓC TRĂNG
Tỉnh Sóc Trăng có 11 đơn vị hành chính cấp huyện gồm 1 thành phố, 2 thị xã, 8 huyện, trong đó có 17 phường, 12 thị trấn và 80 xã
1 | Thành phố Sóc Trăng | 941 | Phường 5 | 31498 | Phường |
2 | Thành phố Sóc Trăng | 941 | Phường 7 | 31501 | Phường |
3 | Thành phố Sóc Trăng | 941 | Phường 8 | 31504 | Phường |
4 | Thành phố Sóc Trăng | 941 | Phường 6 | 31507 | Phường |
5 | Thành phố Sóc Trăng | 941 | Phường 2 | 31510 | Phường |
6 | Thành phố Sóc Trăng | 941 | Phường 1 | 31513 | Phường |
7 | Thành phố Sóc Trăng | 941 | Phường 4 | 31516 | Phường |
8 | Thành phố Sóc Trăng | 941 | Phường 3 | 31519 | Phường |
9 | Thành phố Sóc Trăng | 941 | Phường 9 | 31522 | Phường |
10 | Thành phố Sóc Trăng | 941 | Phường 10 | 31525 | Phường |
11 | Huyện Châu Thành | 942 | Thị trấn Châu Thành | 31569 | Thị trấn |
12 | Huyện Châu Thành | 942 | Xã Hồ Đắc Kiện | 31570 | Xã |
13 | Huyện Châu Thành | 942 | Xã Phú Tâm | 31573 | Xã |
14 | Huyện Châu Thành | 942 | Xã Thuận Hòa | 31576 | Xã |
15 | Huyện Châu Thành | 942 | Xã Phú Tân | 31582 | Xã |
16 | Huyện Châu Thành | 942 | Xã Thiện Mỹ | 31585 | Xã |
17 | Huyện Châu Thành | 942 | Xã An Hiệp | 31594 | Xã |
18 | Huyện Châu Thành | 942 | Xã An Ninh | 31600 | Xã |
19 | Huyện Kế Sách | 943 | Thị trấn Kế Sách | 31528 | Thị trấn |
20 | Huyện Kế Sách | 943 | Thị trấn An Lạc Thôn | 31531 | Thị trấn |
21 | Huyện Kế Sách | 943 | Xã Xuân Hòa | 31534 | Xã |
22 | Huyện Kế Sách | 943 | Xã Phong Nẫm | 31537 | Xã |
23 | Huyện Kế Sách | 943 | Xã An Lạc Tây | 31540 | Xã |
24 | Huyện Kế Sách | 943 | Xã Trinh Phú | 31543 | Xã |
25 | Huyện Kế Sách | 943 | Xã Ba Trinh | 31546 | Xã |
26 | Huyện Kế Sách | 943 | Xã Thới An Hội | 31549 | Xã |
27 | Huyện Kế Sách | 943 | Xã Nhơn Mỹ | 31552 | Xã |
28 | Huyện Kế Sách | 943 | Xã Kế Thành | 31555 | Xã |
29 | Huyện Kế Sách | 943 | Xã Kế An | 31558 | Xã |
30 | Huyện Kế Sách | 943 | Xã Đại Hải | 31561 | Xã |
31 | Huyện Kế Sách | 943 | Xã An Mỹ | 31564 | Xã |
32 | Huyện Mỹ Tú | 944 | Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa | 31567 | Thị trấn |
33 | Huyện Mỹ Tú | 944 | Xã Long Hưng | 31579 | Xã |
34 | Huyện Mỹ Tú | 944 | Xã Hưng Phú | 31588 | Xã |
35 | Huyện Mỹ Tú | 944 | Xã Mỹ Hương | 31591 | Xã |
36 | Huyện Mỹ Tú | 944 | Xã Mỹ Tú | 31597 | Xã |
37 | Huyện Mỹ Tú | 944 | Xã Mỹ Phước | 31603 | Xã |
38 | Huyện Mỹ Tú | 944 | Xã Thuận Hưng | 31606 | Xã |
39 | Huyện Mỹ Tú | 944 | Xã Mỹ Thuận | 31609 | Xã |
40 | Huyện Mỹ Tú | 944 | Xã Phú Mỹ | 31612 | Xã |
41 | Huyện Cù Lao Dung | 945 | Thị trấn Cù Lao Dung | 31615 | Thị trấn |
42 | Huyện Cù Lao Dung | 945 | Xã An Thạnh 1 | 31618 | Xã |
43 | Huyện Cù Lao Dung | 945 | Xã An Thạnh Tây | 31621 | Xã |
44 | Huyện Cù Lao Dung | 945 | Xã An Thạnh Đông | 31624 | Xã |
45 | Huyện Cù Lao Dung | 945 | Xã Đại Ân 1 | 31627 | Xã |
46 | Huyện Cù Lao Dung | 945 | Xã An Thạnh 2 | 31630 | Xã |
47 | Huyện Cù Lao Dung | 945 | Xã An Thạnh 3 | 31633 | Xã |
48 | Huyện Cù Lao Dung | 945 | Xã An Thạnh Nam | 31636 | Xã |
49 | Huyện Long Phú | 946 | Thị trấn Long Phú | 31639 | Thị trấn |
50 | Huyện Long Phú | 946 | Xã Song Phụng | 31642 | Xã |
51 | Huyện Long Phú | 946 | Thị trấn Đại Ngãi | 31645 | Thị trấn |
52 | Huyện Long Phú | 946 | Xã Hậu Thạnh | 31648 | Xã |
53 | Huyện Long Phú | 946 | Xã Long Đức | 31651 | Xã |
54 | Huyện Long Phú | 946 | Xã Trường Khánh | 31654 | Xã |
55 | Huyện Long Phú | 946 | Xã Phú Hữu | 31657 | Xã |
56 | Huyện Long Phú | 946 | Xã Tân Hưng | 31660 | Xã |
57 | Huyện Long Phú | 946 | Xã Châu Khánh | 31663 | Xã |
58 | Huyện Long Phú | 946 | Xã Tân Thạnh | 31666 | Xã |
59 | Huyện Long Phú | 946 | Xã Long Phú | 31669 | Xã |
60 | Huyện Mỹ Xuyên | 947 | Thị trấn Mỹ Xuyên | 31684 | Thị trấn |
61 | Huyện Mỹ Xuyên | 947 | Xã Đại Tâm | 31690 | Xã |
62 | Huyện Mỹ Xuyên | 947 | Xã Tham Đôn | 31693 | Xã |
63 | Huyện Mỹ Xuyên | 947 | Xã Thạnh Phú | 31708 | Xã |
64 | Huyện Mỹ Xuyên | 947 | Xã Ngọc Đông | 31711 | Xã |
65 | Huyện Mỹ Xuyên | 947 | Xã Thạnh Quới | 31714 | Xã |
66 | Huyện Mỹ Xuyên | 947 | Xã Hòa Tú 1 | 31717 | Xã |
67 | Huyện Mỹ Xuyên | 947 | Xã Gia Hòa 1 | 31720 | Xã |
68 | Huyện Mỹ Xuyên | 947 | Xã Ngọc Tố | 31723 | Xã |
69 | Huyện Mỹ Xuyên | 947 | Xã Gia Hòa 2 | 31726 | Xã |
70 | Huyện Mỹ Xuyên | 947 | Xã Hòa Tú II | 31729 | Xã |
71 | Thị xã Ngã Năm | 948 | Phường 1 | 31732 | Phường |
72 | Thị xã Ngã Năm | 948 | Phường 2 | 31735 | Phường |
73 | Thị xã Ngã Năm | 948 | Xã Vĩnh Quới | 31738 | Xã |
74 | Thị xã Ngã Năm | 948 | Xã Tân Long | 31741 | Xã |
75 | Thị xã Ngã Năm | 948 | Xã Long Bình | 31744 | Xã |
76 | Thị xã Ngã Năm | 948 | Phường 3 | 31747 | Phường |
77 | Thị xã Ngã Năm | 948 | Xã Mỹ Bình | 31750 | Xã |
78 | Thị xã Ngã Năm | 948 | Xã Mỹ Quới | 31753 | Xã |
79 | Huyện Thạnh Trị | 949 | Thị trấn Phú Lộc | 31756 | Thị trấn |
80 | Huyện Thạnh Trị | 949 | Thị trấn Hưng Lợi | 31757 | Thị trấn |
81 | Huyện Thạnh Trị | 949 | Xã Lâm Tân | 31759 | Xã |
82 | Huyện Thạnh Trị | 949 | Xã Thạnh Tân | 31762 | Xã |
83 | Huyện Thạnh Trị | 949 | Xã Lâm Kiết | 31765 | Xã |
84 | Huyện Thạnh Trị | 949 | Xã Tuân Tức | 31768 | Xã |
85 | Huyện Thạnh Trị | 949 | Xã Vĩnh Thành | 31771 | Xã |
86 | Huyện Thạnh Trị | 949 | Xã Thạnh Trị | 31774 | Xã |
87 | Huyện Thạnh Trị | 949 | Xã Vĩnh Lợi | 31777 | Xã |
88 | Huyện Thạnh Trị | 949 | Xã Châu Hưng | 31780 | Xã |
89 | Thị xã Vĩnh Châu | 950 | Phường 1 | 31783 | Phường |
90 | Thị xã Vĩnh Châu | 950 | Xã Hòa Đông | 31786 | Xã |
91 | Thị xã Vĩnh Châu | 950 | Phường Khánh Hòa | 31789 | Phường |
92 | Thị xã Vĩnh Châu | 950 | Xã Vĩnh Hiệp | 31792 | Xã |
93 | Thị xã Vĩnh Châu | 950 | Xã Vĩnh Hải | 31795 | Xã |
94 | Thị xã Vĩnh Châu | 950 | Xã Lạc Hòa | 31798 | Xã |
95 | Thị xã Vĩnh Châu | 950 | Phường 2 | 31801 | Phường |
96 | Thị xã Vĩnh Châu | 950 | Phường Vĩnh Phước | 31804 | Phường |
97 | Thị xã Vĩnh Châu | 950 | Xã Vĩnh Tân | 31807 | Xã |
98 | Thị xã Vĩnh Châu | 950 | Xã Lai Hòa | 31810 | Xã |
99 | Huyện Trần Đề | 951 | Xã Đại Ân 2 | 31672 | Xã |
100 | Huyện Trần Đề | 951 | Thị trấn Trần Đề | 31673 | Thị trấn |
101 | Huyện Trần Đề | 951 | Xã Liêu Tú | 31675 | Xã |
102 | Huyện Trần Đề | 951 | Xã Lịch Hội Thượng | 31678 | Xã |
103 | Huyện Trần Đề | 951 | Thị trấn Lịch Hội Thượng | 31679 | Thị trấn |
104 | Huyện Trần Đề | 951 | Xã Trung Bình | 31681 | Xã |
105 | Huyện Trần Đề | 951 | Xã Tài Văn | 31687 | Xã |
106 | Huyện Trần Đề | 951 | Xã Viên An | 31696 | Xã |
107 | Huyện Trần Đề | 951 | Xã Thạnh Thới An | 31699 | Xã |
108 | Huyện Trần Đề | 951 | Xã Thạnh Thới Thuận | 31702 | Xã |
109 | Huyện Trần Đề | 951 | Xã Viên Bình | 31705 | Xã |
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH SÓC TRĂNG
- Khu công nghiệp An Nghiệp
- Khu công nghiệp Trần Đề
- Khu công nghiệp Sông Hậu
- Khu công nghiệp Đại Ngãi
- Khu công nghiệp Mỹ Thanh
- Khu công nghiệp Ngã Năm
HỌC LÁI XE NÂNG BẾN TRE
Tỉnh Bến Tre hiện có 9 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố và 8 huyện. Trong đó có 157 đơn vị hành chính cấp xã gồm có 7 thị trấn, 8 phường và 142 xã
1 | Thành phố Bến Tre | 829 | Phường Phú Khương | 28756 | Phường |
2 | Thành phố Bến Tre | 829 | Phường Phú Tân | 28757 | Phường |
3 | Thành phố Bến Tre | 829 | Phường 8 | 28759 | Phường |
4 | Thành phố Bến Tre | 829 | Phường 6 | 28762 | Phường |
5 | Thành phố Bến Tre | 829 | Phường 4 | 28765 | Phường |
6 | Thành phố Bến Tre | 829 | Phường 5 | 28768 | Phường |
7 | Thành phố Bến Tre | 829 | Phường An Hội | 28777 | Phường |
8 | Thành phố Bến Tre | 829 | Phường 7 | 28780 | Phường |
9 | Thành phố Bến Tre | 829 | Xã Sơn Đông | 28783 | Xã |
10 | Thành phố Bến Tre | 829 | Xã Phú Hưng | 28786 | Xã |
11 | Thành phố Bến Tre | 829 | Xã Bình Phú | 28789 | Xã |
12 | Thành phố Bến Tre | 829 | Xã Mỹ Thạnh An | 28792 | Xã |
13 | Thành phố Bến Tre | 829 | Xã Nhơn Thạnh | 28795 | Xã |
14 | Thành phố Bến Tre | 829 | Xã Phú Nhuận | 28798 | Xã |
15 | Huyện Châu Thành | 831 | Thị trấn Châu Thành | 28801 | Thị trấn |
16 | Huyện Châu Thành | 831 | Xã Tân Thạch | 28804 | Xã |
17 | Huyện Châu Thành | 831 | Xã Qưới Sơn | 28807 | Xã |
18 | Huyện Châu Thành | 831 | Xã An Khánh | 28810 | Xã |
19 | Huyện Châu Thành | 831 | Xã Giao Long | 28813 | Xã |
20 | Huyện Châu Thành | 831 | Xã Phú Túc | 28819 | Xã |
21 | Huyện Châu Thành | 831 | Xã Phú Đức | 28822 | Xã |
22 | Huyện Châu Thành | 831 | Xã Phú An Hòa | 28825 | Xã |
23 | Huyện Châu Thành | 831 | Xã An Phước | 28828 | Xã |
24 | Huyện Châu Thành | 831 | Xã Tam Phước | 28831 | Xã |
25 | Huyện Châu Thành | 831 | Xã Thành Triệu | 28834 | Xã |
26 | Huyện Châu Thành | 831 | Xã Tường Đa | 28837 | Xã |
27 | Huyện Châu Thành | 831 | Xã Tân Phú | 28840 | Xã |
28 | Huyện Châu Thành | 831 | Xã Quới Thành | 28843 | Xã |
29 | Huyện Châu Thành | 831 | Xã Phước Thạnh | 28846 | Xã |
30 | Huyện Châu Thành | 831 | Xã An Hóa | 28849 | Xã |
31 | Huyện Châu Thành | 831 | Xã Tiên Long | 28852 | Xã |
32 | Huyện Châu Thành | 831 | Xã An Hiệp | 28855 | Xã |
33 | Huyện Châu Thành | 831 | Xã Hữu Định | 28858 | Xã |
34 | Huyện Châu Thành | 831 | Xã Tiên Thủy | 28861 | Xã |
35 | Huyện Châu Thành | 831 | Xã Sơn Hòa | 28864 | Xã |
36 | Huyện Chợ Lách | 832 | Thị trấn Chợ Lách | 28870 | Thị trấn |
37 | Huyện Chợ Lách | 832 | Xã Phú Phụng | 28873 | Xã |
38 | Huyện Chợ Lách | 832 | Xã Sơn Định | 28876 | Xã |
39 | Huyện Chợ Lách | 832 | Xã Vĩnh Bình | 28879 | Xã |
40 | Huyện Chợ Lách | 832 | Xã Hòa Nghĩa | 28882 | Xã |
41 | Huyện Chợ Lách | 832 | Xã Long Thới | 28885 | Xã |