Contents

TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE AN CƯ BÌNH DƯƠNG|LAIXEANCU.COM

ĐỊA CHỈ HỌC BẰNG LÁI XE MÔ TÔ – Ô TÔ BẾN CÁT

TRUNG TÂM GIÁO DỤC NN-LÁI XE AN CƯ

Địa chỉ: 36, ĐX 083, Khu phố 1, P. Định Hoà, TP. TDM, Bình Dương

Điện thoại tư vấn: 08 567 91 888

Điện thoại giáo viên: 0937 55 70 70

Tổ 5, Đường 7B, P. Chánh Phú Hòa, TX. Bến Cát, Bình Dương.

Văn Phòng T. Thuật: 192-194-196, Đx 033, Khu 1, Phú Mỹ, TDM, Bình Dương

TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE AN CƯ BÌNH DƯƠNG

  • Đào tạo và tổ chức thi sát hạch GPLX hạng A1

  • Đào tạo và tổ chức thi sát hạch GPLX hạng A2

  • Đào tạo và tổ chức thi sát hạch GPLX hạng B1

  • Đào tạo và tổ chức thi sát hạch GPLX hạng B2

  • Đào tạo và tổ chức thi sát hạch GPLX hạng C

  • Nâng dấu từ hạng B2, C lên hạng D, E

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ NHƯ SAU:

  • Lý thuyết luật giao thông đường bộ 600 câu

  • 120 tình huống mô phỏng.

  • 03 giờ tập Cabin.

  • 810 km đường trường.

  • Thực hành trên sa hình hình thi

HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HỌC NGHỀ LÁI XE HẠNG A1 A2 B1 B2 C NÂNG DẤU D E

Học lái xe mô tô hạng A1:

  • Phô tô 01 bản CCCD không cần công chứng.

  • 03 hình 3 x 4 nền xanh.

  • Giấy khám sức khỏe học lái xe hạng A1.

Học lái xe mô tô hạng A2:

  • Phô tô 01 bản CCCD không cần công chứng.

  • 03 hình 3 x 4 nền xanh.

  • Giấy khám sức khỏe học lái xe hạng A2.

  • Phô tô 01 bản GPLX hạng A1 (nếu có).

Học lái xe ô tô hạng B1 số tự động – không hành nghề lái xe.

  • Phô tô 01 bản CCCD không cần công chứng.

  • 06 hình 3 x 4 nền xanh.

  • Giấy khám sức khỏe học lái xe hạng B1.

  • Phô tô 01 bản GPLX hạng A1 hoặc A2 (nếu có).

Học lái xe ô tô hạng B2 – đến 9 chỗ ngồi, dưới 3.5 tấn.

  • Phô tô 01 bản CCCD không cần công chứng.

  • 06 hình 3 x 4 nền xanh.

  • Giấy khám sức khỏe học lái xe hạng B2.

  • Phô tô 01 bản GPLX hạng A1 hoặc A2 hoặc B1 (nếu có).

Học lái xe ô tô hạng C – đến 9 chỗ ngồi, trên 3.5 tấn.

  • Phô tô 01 bản CCCD không cần công chứng.

  • 06 hình 3 x 4 nền xanh.

  • Giấy khám sức khỏe học lái xe hạng C.

  • Phô tô 01 bản GPLX hạng A1 hoặc A2 hoặc B1 hoặc B2 (nếu có).

Nâng dấu hạng dấu phép lái xe từ B2 lên D và hạng C lên E

  • Phô tô 01 bản CCCD không cần công chứng.

  • 06 hình 3 x 4 nền xanh.

  • Giấy khám sức khỏe học lái xe hạng D hoặc E.

  • Phô tô 01 bản GPLX hạng A1 hoặc A2 hoặc B1 hoặc B2 hoặc C (nếu có).

  • Phô tô bằng tốt nghiệp THCS (bản gốc đối chiếu).

Thời gian đào tạo hạng A1: 12 giờ (lý thuyết: 10, thực hành lái xe: 02)

  • Pháp luật giao thông đường bộ:  8 giờ

  • Kỹ thuật lái xe: 2 giờ

  • Thực hành lái xe: 2 giờ

  • Số giờ học thực hành lái xe/học viên: 2 giờ

  • Số giờ/học viên/khóa đào tạo: 12 giờ

  • Tổng số giờ một khóa đào tạo: 12 giờ

  • Số ngày thực học: 2 ngày

Hạng A1 cấp cho:

  • Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3đến dưới 175 cm3;

  • Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Thi bang lai xe may A1 xe mo to xe o to B1 B2 Binh Duong

CHƯƠNG TRÌNH HỌC LÝ THUYẾT LÁI XE:

Hạng A1: 200 câu hỏi lý thuyết bao gồm 20 câu điểm liệt

  • Phần 1: Khái niệm và quy tắc giao thông: 83 câu (từ câu 1 đến câu 83, có 18 câu điểm liệt)
  • Phần 2: Văn hóa và đạo đức: 5 câu (từ câu 84 đến câu 88)
  • Phần 3: Kỹ thuật lái xe: 12 câu ( từ câu 89 đến câu 100, có 2 câu điểm liệt)
  • Phần 4: Biển báo đường bộ: 65 câu ( từ câu 101 đến câu 165)
  • Phần 5: Sa hình: 35 câu ( từ câu 166 đến câu 200)
  • Ghi chú: 20 câu điểm liệt bắt buộc phải trả lời đúng.

Hạng A2: 450 câu hỏi lý thuyết bao gồm 50 câu điểm liệt

  • Phần 1: Khái niệm và quy tắc giao thông: 139 câu (từ câu 1 đến câu 139, có 41 câu điểm liệt)
  • Phần 2: Văn hóa và đạo đức: 21 câu (từ câu 140 đến câu 160)
  • Phần 3: Kỹ thuật lái xe: 18 câu ( từ câu 161 đến câu 178, có 5 câu điểm liệt)
  • Phần 4: Biển báo đường bộ: 182 câu ( từ câu 186 đến câu 367)
  • Phần 5: Sa hình: 83 câu ( từ câu 386 đến câu 450)
  • Phần 6: Cấu tạo và sửa chữa: 7 câu ( từ câu 179 đến câu 185)
  • Ghi chú: 50 câu điểm liệt bắt buộc phải trả lời đúng.

Hạng A3: 500 câu hỏi lý thuyết bao gồm 54 câu điểm liệt

  • Phần 1: Khái niệm và quy tắc giao thông: 166 câu (từ câu 1 đến câu 166, có 45 câu điểm liệt)
  • Phần 2: Văn hóa và đạo đức: 21 câu (từ câu 167 đến câu 187)
  • Phần 3: Kỹ thuật lái xe: 17 câu ( từ câu 188 đến câu 204, có 5 câu điểm liệt)
  • Phần 4: Biển báo đường bộ: 182 câu ( từ câu 205 đến câu 386)
  • Phần 5: Sa hình: 114 câu ( từ câu 387 đến câu 500)
  • Ghi chú: 54 câu điểm liệt bắt buộc phải trả lời đúng.

Hạng A4: 500 câu hỏi lý thuyết bao gồm 54 câu điểm liệt

  • Phần 1: Khái niệm và quy tắc giao thông: 166 câu (từ câu 1 đến câu 166, có 45 câu điểm liệt)
  • Phần 2: Văn hóa và đạo đức: 21 câu (từ câu 167 đến câu 187, có 4 câu điểm liệt)
  • Phần 3: Kỹ thuật lái xe: 17 câu ( từ câu 188 đến câu 204, có 5 câu điểm liệt)
  • Phần 4: Biển báo đường bộ: 182 câu ( từ câu 205 đến câu 386)
  • Phần 5: Sa hình: 83 câu ( từ câu 387 đến câu 500)
  • Ghi chú: 54 câu điểm liệt bắt buộc phải trả lời đúng.

Hạng B1: 574 câu hỏi lý thuyết bao gồm 60 câu điểm liệt

  • Phần 1: Khái niệm và quy tắc giao thông: 166 câu (từ câu 1 đến câu 166, có 45 câu điểm liệt)
  • Phần 2: Văn hóa và đạo đức: 21 câu (từ câu 193 đến câu 213)
  • Phần 3: Kỹ thuật lái xe: 56 câu ( từ câu 214 đến câu 269, có 11 câu điểm liệt)
  • Phần 4: Cấu tạo và sửa chữa: 35 câu ( từ câu 270 đến câu 304)
  • Phần 5: Biển báo đường bộ: 182 câu ( từ câu 305 đến câu 486)
  • Phần 6: Sa hình: 114 câu ( từ câu 487 đến câu 600)
  • Ghi chú: 60 câu điểm liệt bắt buộc phải trả lời đúng.

Hạng B2: 600 câu hỏi lý thuyết bao gồm 60 câu điểm liệt

  • Phần 1: Khái niệm và quy tắc giao thông: 166 câu (từ câu 1 đến câu 166, có 45 câu điểm liệt)
  • Phần 2: Nghiệp vụ vận tải: 26 câu (từ câu 167 đến câu 192)
  • Phần 3: Văn hóa và đạo đức: 21 câu (từ câu 193 đến câu 213, có 4 câu điểm liệt)
  • Phần 4: Kỹ thuật lái xe: 56 câu ( từ câu 214 đến câu 269, có 11 câu điểm liệt)
  • Phần 5: Cấu tạo và sửa chữa: 35 câu ( từ câu 270 đến câu 304)
  • Phần 6: Biển báo đường bộ: 182 câu ( từ câu 305 đến câu 486)
  • Phần 7: Sa hình: 114 câu ( từ câu 487 đến câu 600)
  • Ghi chú: 60 câu điểm liệt bắt buộc phải trả lời đúng.

Hạng C: 600 câu hỏi lý thuyết bao gồm 60 câu điểm liệt

  • Phần 1: Khái niệm và quy tắc giao thông: 166 câu (từ câu 1 đến câu 166, có 45 câu điểm liệt)
  • Phần 2: Nghiệp vụ vận tải: 26 câu (từ câu 167 đến câu 192)
  • Phần 3: Văn hóa và đạo đức: 21 câu (từ câu 193 đến câu 213, có 4 câu điểm liệt)
  • Phần 4: Kỹ thuật lái xe: 56 câu ( từ câu 214 đến câu 269, có 11 câu điểm liệt)
  • Phần 5: Cấu tạo và sửa chữa: 35 câu ( từ câu 270 đến câu 304)
  • Phần 6: Biển báo đường bộ: 182 câu ( từ câu 305 đến câu 486)
  • Phần 7: Sa hình: 114 câu ( từ câu 487 đến câu 600)
  • Ghi chú: 60 câu điểm liệt bắt buộc phải trả lời đúng.

Hạng D: 600 câu hỏi lý thuyết bao gồm 60 câu điểm liệt

  • Phần 1: Khái niệm và quy tắc giao thông: 166 câu (từ câu 1 đến câu 166, có 45 câu điểm liệt)
  • Phần 2: Nghiệp vụ vận tải: 26 câu (từ câu 167 đến câu 192)
  • Phần 3: Văn hóa và đạo đức: 21 câu (từ câu 193 đến câu 213, có 4 câu điểm liệt)
  • Phần 4: Kỹ thuật lái xe: 56 câu ( từ câu 214 đến câu 269, có 11 câu điểm liệt)
  • Phần 5: Cấu tạo và sửa chữa: 35 câu ( từ câu 270 đến câu 304)
  • Phần 6: Biển báo đường bộ: 182 câu ( từ câu 305 đến câu 486)
  • Phần 7: Sa hình: 114 câu ( từ câu 487 đến câu 600)
  • Ghi chú: 60 câu điểm liệt bắt buộc phải trả lời đúng.

Hạng E: 600 câu hỏi lý thuyết bao gồm 60 câu điểm liệt

  • Phần 1: Khái niệm và quy tắc giao thông: 166 câu (từ câu 1 đến câu 166, có 45 câu điểm liệt)
  • Phần 2: Nghiệp vụ vận tải: 26 câu (từ câu 167 đến câu 192)
  • Phần 3: Văn hóa và đạo đức: 21 câu (từ câu 193 đến câu 213, có 4 câu điểm liệt)
  • Phần 4: Kỹ thuật lái xe: 56 câu ( từ câu 214 đến câu 269, có 11 câu điểm liệt)
  • Phần 5: Cấu tạo và sửa chữa: 35 câu ( từ câu 270 đến câu 304)
  • Phần 6: Biển báo đường bộ: 182 câu ( từ câu 305 đến câu 486)
  • Phần 7: Sa hình: 114 câu ( từ câu 487 đến câu 600)
  • Ghi chú: 60 câu điểm liệt bắt buộc phải trả lời đúng.

Hạng F: 600 câu hỏi lý thuyết bao gồm 60 câu điểm liệt

  • Phần 1: Khái niệm và quy tắc giao thông: 166 câu (từ câu 1 đến câu 166, có 45 câu điểm liệt)
  • Phần 2: Nghiệp vụ vận tải: 26 câu (từ câu 167 đến câu 192)
  • Phần 3: Văn hóa và đạo đức: 21 câu (từ câu 193 đến câu 213, có 4 câu điểm liệt)
  • Phần 4: Kỹ thuật lái xe: 56 câu ( từ câu 214 đến câu 269, có 11 câu điểm liệt)
  • Phần 5: Cấu tạo và sửa chữa: 35 câu ( từ câu 270 đến câu 304)
  • Phần 6: Biển báo đường bộ: 182 câu ( từ câu 305 đến câu 486)
  • Phần 7: Sa hình: 114 câu ( từ câu 487 đến câu 600)
  • Ghi chú: 60 câu điểm liệt bắt buộc phải trả lời đúng.

HỌC PHÍ HỌC NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG B HẠNG C HẠNG D & E

  • Học lái xe hạng B: 11.500.000 VND
  • Học lái xe hạng C: 12.500.000 VND
  • Nâng dấu hạng D, E: 6.500.000 VND

ĐỘ TUỔI HỌC NGHỀ LÁI XE CÁC HẠNG B1, HẠNG B2, HẠNG C

  • Hạng A1, A2, B1, B2: 18 tuổi.
  • Hạng C: 21 tuổi.
  • Hạng D: 27 tuổi.

ĐỊA ĐIỂM THU NHẬN HỒ SƠ HỌC NGHỀ LÁI XE Ô TÔ TẠI BÌNH DƯƠNG

  • Tp. Thuận An, Bình Dương.
  • Tp. Dĩ An, Bình Dương.
  • Thành Phố Thủ Dầu Một, Bình Dương.
  • Thị Xã Tân Uyên, Bình Dương.
  • Thị Xã Bến Cát, Bình Dương.
  • Huyện Bàu Bàng Bình Dương.
  • Huyện Phú Giáo Bình Dương.
  • Huyện Dầu Tiếng Bình Dương.

ƯU ĐIỂM KHI HỌC LÁI XE Ô TÔ – XE MÔ TÔ CÁC HẠNG B C D E TẠI TRUNG TÂM LÁI XE AN CƯ BÌNH DƯƠNG

  • Môi trường học tập thân thiện.
  • Sân tập thoáng mát, sạch và đạt chuẩn theo quy định của Bộ GTVT.
  • Xe tập lái đời mới từ 2016 trở lên, xe tập lái xuất xứ từ Nhật, Mỹ, Hàn…
  • Đăng ký học ngay – không phải đợi lớp.
  • Cam kết học phí rẻ nhất Bình Dương.
  • Không phát sinh bất kỳ chi phí nào trong quá trình học lái xe Trung Tâm lái xe an cư Bình Dương.
  • Tỉ lệ đậu tốt nghiệp – sát hạch lên đến 99.99 %
  • Thủ tục đăng ký nhập học đơn giản.
  • Có nhiều gói ưu đãi vào đầu tháng và giữa tháng.
  • Giảm học phí đối với các nhóm học viên đăng ký cùng đợt lên đến 20%.
  • Giáo viên thân thiện, có phẩm chất đạo đức tốt, đúng chuyên môn và nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo lái xe các hạng B C D E.
  • Quy trình làm việc đúng lịch trình theo quy định của Trung Tâm Giáo Dục Nghề Nghiệp Lái Xe An Cư.
  • Vơi nhiều sân tập trãi dài rộng khắp khu vực Bình Dương.

Thời gian nhận và khai giảng lớp lái xe Mô tô – Ô tô các hạng A1, A2, B1, B2, C, D, E tại Bình Dương

  • Nhận hồ sơ khai giảng đến 15 tháng 01 năm 2022.

  • Giảm 10% học phí trước ngày 15 tháng 01 năm 2022.

  • Giảm thêm 3% học lái ô tô đối với nhóm học viên đăng ký học có từ 2 học viên đăng ký trở lên.

  • Giảm thêm 5% học lái xe ô tô đối với nhóm học viên đăng ký học có từ 3 học viên đăng ký trở lên.

Trung Tâm Đào Tạo Lái Xe hạng A1 A2 B1 B2 C D E Bình Dương tại Thuận An Thủ Dầu Một Tân Uyên Bến Cát Bàu Bàng 

Một vài định nghĩa người học lái xe cần phải biết khi học lái xe để tham gia giao thông đường bộ đúng luật giao thông và an toàn

Giải thích từ ngữ đường trong luật giao thông đường bộ:

  • Đường cao tốc (ĐCT) là đường dành riêng cho xe ôtô và một số loại xe chuyên dùng được phép đi vào theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, có dải phân cách phân chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt mà dải phân cách này xe không đi được lên trên; không giao nhau cùng mức với một hoặc một số đường khác; được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.

  • Quốc lộ (QL) là đường nối liền thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ ba địa phương trở lên; đường nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên đường bộ; đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng, khu vực.

  • Đường tỉnh (ĐT) là đường nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của huyện hoặc trung tâm hành chính của tỉnh lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh.

  • Đường huyện (ĐH) là đường nối từ trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của huyện.

  • Đường xã (ĐX) là đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng, ấp, bản và đơn vị tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của xã.

  • Đường đô thị (ĐĐT) là đường nằm trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị xã và thị trấn.

  • Đường qua khu đông dân cư là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã và những đoạn đường có dân cư sinh sống sát dọc theo đường, có các hoạt động có thể ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ và được xác định bằng biển báo là đường qua khu đông dân cư (khi cần thiết có thể xác định riêng cho từng chiều đường).

  • Đường chuyên dùng (ĐCD) là đường chuyên phục vụ cho việc vận chuyển, đi lại của một hoặc một số cơ quan, tổ chức, cá nhân.

  • Đường bộ gồm đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.

  • Đường dành riêng cho các loại phương tiện cơ giới là tuyến đường, phần đường hoặc làn đường dành riêng cho phương tiện cơ giới lưu thông, tách biệt với phần đường dành riêng cho các phương tiện thô sơ và người đi bộ bằng dải phân cách hoặc vạch sơn dọc liền và được chỉ dẫn bằng biển báo hiệu hoặc vạch sơn.

  • Đường dành riêng cho một số loại phương tiện là tuyến đường, phần đường hoặc làn đường dành riêng cho một hoặc một vài loại phương tiện được lưu thông tách biệt với phần đường cho các phương tiện khác và được chỉ dẫn bằng biển báo hiệu hoặc vạch sơn.

  • Đường dành riêng cho các phương tiện thô sơ và người đi bộ là tuyến đường, phần đường hoặc làn đường được phân biệt với phần đường dành riêng cho phương tiện cơ giới bằng các dải phân cách hoặc vạch sơn dọc liền.

  • Đường ưu tiên là đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông được các phương tiện giao thông đến từ hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau, được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên.

  • Làn đường ưu tiên là làn đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông được quy định là ưu tiên sẽ được các phương tiện khác nhường đường khi cùng tham gia giao thông.

  • Đường không ưu tiên là những đường giao cùng mức với đường ưu tiên.

  • Đường một chiều là những đường chỉ cho đi một chiều.

  • Đường hai chiều là những đường dùng chung cho cả chiều đi và về trên cùng một phần đường xe chạy mà không có dải phân cách.

  • Đường đôi là những đường mà chiều đi và về trên cùng phần đường xe chạy được phân biệt bằng dải phân cách (trường hợp phân biệt bằng vạch sơn thì không phải đường đôi).

  • Phần đường xe chạy là phần của đường bộ được sử dụng cho phương tiện giao thông qua lại.

  • Phần đường dành cho xe cơ giới là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng qua lại.

  • Phần đường dành cho xe thô sơ là phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông thô sơ đường bộ qua lại.

  • Làn đường là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có đủ bề rộng cho xe chạy an toàn. Một phần đường xe chạy có thể có một hoặc nhiều làn đường.

  • Dải phân cách là bộ phận của đường mà xe không chạy trên đó được và để phân chia phần đường xe chạy thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường dành cho xe cơ giới và xe thô sơ hoặc của nhiều loại xe khác nhau trên cùng một chiều giao thông.

  • Nơi đường giao nhau là nơi hai hay nhiều đường giao nhau hoặc giao nhau với đường sắt trên cùng một mặt phẳng; nơi đường giao nhau không phải là nơi các đường bộ giao với các ngõ, ngách, hẻm hoặc lối ra vào các khu đất lân cận trừ khi được cấp có thẩm quyền quy định là nơi đường giao nhau.

Giải thích từ ngữ các loại xe trong luật giao thông đường bộ:

  • Xe cơ giới là chỉ các loại xe ôtô; máy kéo; rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc được kéo bởi xe ôtô; xe máy 2 bánh; xe máy 3 bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự được thiết kế để chở người và hàng hóa trên đường bộ. Xe cơ giới bao gồm cả tàu điện bánh lốp (là loại tàu dùng điện nhưng không chạy trên đường ray).

  • Tải trọng bản thân xe là khối lượng của xe, đo bằng kilôgam (kg) hoặc tấn (t) ở trạng thái tỉnh được ghi theo thông số quy định trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không kể đến khối lượng người trong xe và khối lượng hàng hóa trên xe.

  • Tải trọng toàn bộ xe (tổng tải trọng) là bằng tải trọng bản thân xe cộng với khối lượng của người, hành lý và hàng hóa xếp trên xe (nếu có).

  • Tải trọng toàn bộ xe cho phép là bằng tải trọng bản thân xe cộng với khối lượng chuyên chở cho phép xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

  • Tải trọng trục xe là phần của tải trọng toàn bộ xe phân bổ trên mỗi trục xe (trục đơn, cụm trục kép, cụm trục ba).

  • Xe ôtô con (hay còn gọi là xe con) là xe ôtô được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, để chở người không quá 9 chỗ ngồi kể cả lái xe hoặc xe ôtô chở hàng với khối lượng chuyên chở cho phép dưới 1.500 kg; xe ôtô con bao gồm cả các loại xe có kết cấu như xe máy 3 bánh nhưng có tải trọng bản thân xe lớn hơn 400 kg và tải trọng toàn bộ xe cho phép nhỏ hơn 1.500 kg.

  • Xe bán tải (xe pickup) có kết cấu thùng chở hàng đi liền với thân xe, có khối lượng chuyên chở cho phép xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống thì được xem là xe con.

  • Ôtô tải (hay còn gọi là xe tải) là xe ôtô để chở hàng hoặc thiết bị chuyên dùng có khối lượng chuyên chở cho phép xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ từ 1.500 kg trở lên.

  • Ôtô khách (hay còn gọi là xe khách) là xe ôtô được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ để chở người với số lượng lớn hơn 9 người.

  • Xe buýt là xe ôtô khách có số chỗ ngồi ít hơn số chỗ đứng hoặc là xe ôtô khách được quy định sử dụng vận tải hành khách công cộng.

  • Ôtô đầu kéo kéo sơ-mi rơ-moóc là chỉ những loại xe cơ giới chuyên chở hàng hóa mà thùng xe là sơ-mi rơ-moóc được thiết kế nối với ôtô đầu kéo và truyền một phần trọng lượng đáng kể lên ôtô đầu kéo và ôtô đầu kéo không có bộ phận chở hàng hóa hoặc chở người (ôtô đầu kéo là ôtô được thiết kế để kéo sơ-mi rơ-moóc).

  • Ôtô kéo rơ-moóc là xe ôtô được thiết kế dành riêng hoặc chủ yếu dùng để kéo rơ-moóc.

  • Rơ-moóc là chỉ phương tiện có kết cấu để sao cho khối lượng toàn bộ của rơ-moóc không đặt lên ôtô kéo.

  • Máy kéo là chỉ đầu máy tự di chuyển bằng xích hay bánh lốp để thực hiện các công việc đào, xúc, nâng, ủi, gạt, kéo, đẩy.

  • Xe môtô (hay còn gọi là xe máy) là xe cơ giới hai hoặc ba bánh và các loại xe tương tự, di chuyển bằng động cơ có dung tích xy lanh từ 50 cm3 trở lên, tải trọng bản thân xe không quá 400 kg đối với xe máy 2 bánh hoặc khối lượng chuyên chở cho phép xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ từ 350 kg đến 500 kg đối với xe máy 3 bánh. Khái niệm này không bao gồm xe gắn máy nêu tại Khoản 3.40 quy định tại Điều này.

  • Xe gắn máy là chỉ phương tiện chạy bằng động cơ, có hai bánh hoặc ba bánh và vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h. Nếu dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không được lớn hơn 50 cm3.

  • Xe thô sơ gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe xích lô, xe súc vật kéo, xe lăn dùng cho người khuyết tật và các loại xe tương tự không sử dụng động cơ gây ra sức kéo.

  • Xe đạp là phương tiện có hai bánh xe hoặc ba bánh và di chuyển được bằng sức người đạp hoặc bằng tay quay, kể cả xe chuyên dùng của người tàn tật có tính năng tương tự.

  • Xe đạp thồ là xe đạp chở hàng trên giá đèo hàng hoặc chằng buộc hai bên thành xe.

  • Xe người kéo là những loại phương tiện thô sơ có một hoặc nhiều bánh và chuyển động được nhờ sức người kéo hoặc đẩy trừ xe nôi trẻ em và phương tiện chuyên dùng đi lại của người tàn tật.

  • Xe súc vật kéo là những phương tiện thô sơ chuyển động được do súc vật kéo.

  • Xe ưu tiên là xe được quyền ưu tiên theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.

Giải thích một vài từ ngữ mà học lái xe cần biết trong luật giao thông đường bộ:

  • Người tham gia giao thông là người điều khiển; người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ; người điều khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường.

  • Mốc lộ giới là cọc mốc được cắm ở mép ngoài cùng xác định ranh giới của đất dành cho đường bộ theo chiều ngang đường.

  • Giá long môn là khung treo biển báo hiệu phía trên mặt đường.

  • Cột cần vươn là một dạng kết cấu treo biển báo hoặc đèn tín hiệu giao thông dạng cột bên đường có cần vươn ra đường. Cột cần vươn khi cần thiết được dùng cho đường có phần đường dành cho xe cơ giới theo một hướng từ 2 làn xe trở lên; nơi đường có tốc độ xe chạy cao; nơi có nhiều xe tải và xe buýt; nơi bị khuất tầm nhìn hoặc nơi đường có mật độ giao thông cao.

  • Hàng nguy hiểm là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi chở trên đường có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.

  • Tốc độ vận hành là tốc độ mà người lái vận hành chiếc xe của mình.

  • Tốc độ thiết kế là tốc độ được lựa chọn để thiết kế các yếu tố cơ bản của đường trong các điều kiện khó khăn.

  • Tốc độ suất tích lũy 85% (V85) là tốc độ vận hành mà ở đó 85% các lái xe vận hành xe chạy từ tốc độ này trở xuống.

  • Tốc độ hạn chế tối đa là tốc độ lớn nhất trên một tuyến đường, đoạn đường hoặc làn đường được cấp có thẩm quyền quy định. Người điều khiển phương tiện không được phép vận hành xe ở tốc độ cao hơn.

  • Tốc độ hạn chế tối thiểu là tốc độ nhỏ nhất trên một tuyến đường, đoạn đường hoặc làn đường được cấp có thẩm quyền quy định. Người điều khiển phương tiện không được phép vận hành xe ở tốc độ nhỏ hơn khi có điều kiện giao thông đảm bảo an toàn cho phép xe chạy với tốc độ cao hơn.

  • Tầm nhìn là khoảng cách đo dọc theo mặt đường tính từ mũi xe của một chiếc xe đang chạy đến một vật thể ở phía trước.

  • Tầm nhìn dừng xe an toàn là khoảng cách đo dọc theo đường tính từ mũi xe để một chiếc xe đang chạy có thể dừng lại an toàn trước một vật thể tỉnh bất ngờ xuất hiện trên cùng một làn đường ở phía trước.

  • Tầm nhìn vượt xe an toàn là khoảng cách đo dọc theo mặt đường tính từ mũi xe để một chiếc xe đang chạy trên đường 2 làn xe hai chiều có thể vượt qua một chiếc xe khác chạy chậm hơn cùng chiều bằng cách chiếm dụng làn xe chạy phía chiều ngược lại và quay trở về làn cũ của mình một cách an toàn.

  • Vượt phải là tình huống giao thông trong đó một phương tiện vượt phương tiện khác về phía bên phải của phương tiện bị vượt trên cùng một chiều đường tại các đường chỉ có một làn xe cơ giới mỗi chiều. Các phương tiện không được phép vượt phải nhau trừ một số trường hợp được quy định trong Luật Giao thông đường bộ.

  • Xe trên các làn chạy nhanh hơn nhau là tình huống giao thông mà các phương tiện trên các làn theo cùng một chiều đường của các đường có nhiều hơn hai làn đường mỗi chiều có thể chạy nhanh hơn nhau miễn là tuân thủ quy định về tốc độ và loại phương tiện sử dụng làn đường. Khi chuyển làn phải tuân thủ theo quy tắc giao thông đường bộ.

  • Nhường đường cho phương tiện khác là tình huống giao thông mà phương tiện nhường đường không tiếp tục di chuyển như hiện tại để phương tiện được nhường đường không phải chuyển hướng hoặc phải phanh đột ngột.

  • Nút giao khác mức liên thông là nơi giao nhau của đường bộ bằng tổ hợp các công trình vượt hoặc chui và nhánh nối mà ở đó cho phép các phương tiện tham gia giao thông chuyển hướng đến đường ở các cao độ khác nhau.

  • Nhánh nối là đường dùng để kết nối các hướng đường trong nút giao.

  • Lối ra là nơi các phương tiện tham gia giao thông tách ra khỏi dòng giao thông trên đường chính.

  • Lối vào là nơi các phương tiện tham gia giao thông nhập vào dòng giao thông trên đường chính.

Điều kiện đối với người học lái xe:

  1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

  2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.

  3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

  4. a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

  5. b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

  6. c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

  7. d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

  8. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Hình thức đào tạo lái xe theo quy định của Bộ GTVT:

  1. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 và ô tô hạng B1 được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải đăng ký tại cơ sở được phép đào tạo để được ôn luyện, kiểm tra; riêng đối với các hạng A4, B1 phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo.

  2. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng B2, C, D, E và giấy phép lái xe các hạng F phải được đào tạo tập trung tại cơ sở được phép đào tạo và phải được kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo. Trong thời hạn trên 01 (một) năm kể từ ngày cơ sở đào tạo kết thúc kiểm tra, xét công nhận tốt nghiệp khóa đào tạo, nếu không kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo thì phải đào tạo lại theo khóa học mới.

Phân hạng Giấy Phép Lái Xe (Bằng) mà người học lái xe cần phải biết:

  1. Hạng A1 cấp cho:

  2. a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3đến dưới 175 cm3;

  3. b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

  4. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

  5. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.

  6. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.

  7. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  8. a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

  9. b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

  10. c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.

  11. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  12. a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

  13. b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

  14. c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

  15. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  16. a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

  17. b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

  18. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  19. a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

  20. b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;

  21. c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

  22. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  23. a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

  24. b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

  25. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  26. a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

  27. b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

  28. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

  29. Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

  30. a) Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;

  31. b) Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;

  32. c) Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;

  33. d) Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

  34. Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.

Thi bang lai xe may A1 xe mo to xe o to B1 B2 Binh Duong

Thời hạn của giấy phép lái xe

  1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

  2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

  3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

  4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Điều kiện cấp lại giấy phép lái xe

  1. Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng

  2. a) Từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;

  3. b) Từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.

Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.

  1. Người có giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, được xét cấp lại giấy phép lái xe.

Hồ sơ bao gồm:

  1. a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;

  2. b) Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);

  3. c) Giấy khám sứckhỏecủa người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;

  4. d) Bản sao giấy chứng minh, nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định, cư ở nước ngoài).

Khi đến thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lái xe tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, người lái xe gửi 01 bộ hồ sơ, chụp ảnh trực tiếp và xuất trình, bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu. Sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, thì được cấp lại giấy phép lái xe.

  1. Người có giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không thuộc trường hợp đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải dự sát hạch lại các nội dung:

  2. a) Quá hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, phải dự sát hạch lại lý thuyết;

  3. b) Quá hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành.

Đổi giấy phép lái xe

  1. Việc đổi giấy phép lái xe bằng giấy bìa sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET. được khuyến khích thực hiện trước ngày 31/12/2020.

  2. Người có giấy phép lái xe có thời hạn thực hiện việc đổi giấy phép lái xe trước khi hết thời hạn sử dụng; người có giấy phép lái xe bị hỏng còn thời hạn sử dụng được đổi giấy phép lái xe.

  3. Người có giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ, có nhu cầu tiếp tục lái xe, nếu đủ sức khỏe theo quy định, được xét đổi giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống.

  4. Trường hợp năm sinh, họ, tên, tên đệm ghi trên giấy phép lái xe có sai lệch với giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân thì cơ quan quản lý giấy phép lái xe làm thủ tục đổi giấy phép lái xe mới phù hợp với thông tin ghi trong giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

  5. Đối tượng được đổi giấy phép lái xe:

  6. a) Người Việt Nam, người nước ngoài được đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam;

  7. b) Người có giấy phép lái xe của ngành giao thông vận tải cấp bị hỏng;

  8. c) Người Việt Nam, người nước ngoài định cư lâu dài ở Việt Nam đã có giấy phép lái xe Việt Nam đổi từ giấy phép lái xe nước ngoài, khi hết hạn nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;

  9. d) Người có giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng khi thôi phục vụ trong quân đội (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp quốc phòng…), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;

bang lai xe het han bi phat bao nhieu

Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc bằng hình thức kê khai trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

  1. Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này.

  2. Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng sau:

  3. a) Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

  4. b) Người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn.

  5. Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

Thủ tục đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

  1. Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này.

  2. Bản sao Quyết định thôi phục vụ trong Quân đội thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn ký trở lên hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 6 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký.

  3. Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3.

  4. Bản sao giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam).

Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp

  1. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe mô tô do ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995:

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

  1. a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;

  2. b) Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam);

  3. c) Hồ sơ gốc (nếu có);

Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

  1. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01 tháng 8 năm 1995:

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

  1. a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;

  2. b) Bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền;

  3. c) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

  4. d) Bản sao giấy phép lái xe của ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam).

Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

Thủ tục đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài

  1. Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài). Hồ sơ bao gồm:

  2. a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này, đối với người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư này);

  3. b) Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;

  4. c) Bản sao hộ chiếu (phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam), giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, Phòng Quản lý xuất nhập Cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác minh.

Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

  1. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do cơ quan đổi giấy phép lái xe giao cho người lái xe quản lý là hồ sơ gốc, gồm các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này và giấy phép lái xe nước ngoài.

  2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe của người nước ngoài không định cư lâu dài tại Việt Nam do cơ quan đổi giấy phép lái xe lưu trữ 01 năm, gồm các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này.

Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam

  1. Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

  2. a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư này;

  3. b) Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;

  4. c) Bản sao có chứng thực danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an hoặc bản sao hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam;

  5. d) 01 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền ảnh màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

Khi đến nhận giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

Cơ quan quản lý cấp giấy phép lái xe phải ghi vào hồ sơ quản lý là giấy phép lái xe đổi 01 (một) lần.

Phạt tiền vi phạm giao thông mà người học lái xe cần phải biết:

– Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe

  • Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường..

  • Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ;

  • Chuyển hướng không nhường đường cho: Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ;

  • Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;

  • Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định…

  • Không gắn biển báo hiệu ở phía trước xe kéo, phía sau xe được kéo; điều khiển xe kéo rơ moóc không có biển báo hiệu theo quy định;

  • Bấm còi trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định.

– Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe

  • Chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước…

  • Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về bên phải phần đường xe chạy…

  • Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định..

  • Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường bộ giao nhau, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm m, điểm n khoản 3 Điều này;

  • Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn..

  • Xe được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên không đúng quy định hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên mà không có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không còn giá trị sử dụng theo quy định;

  • Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường; dừng xe, đỗ xe trên dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn;

  • Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”…

  • Quay đầu xe trái quy định trong khu dân cư;

  • Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, ngầm, gầm cầu vượt, trừ trường hợp tổ chức giao thông tại những khu vực này có bố trí nơi quay đầu xe.

– Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe

  • Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;

  • Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định;

  • Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức);

  • Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 49 Nghị định này;

  • Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ; nơi mở dải phân cách giữa;

  • Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”

  • Không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều;

  • Điều khiển xe ô tô kéo theo xe khác, vật khác (trừ trường hợp kéo theo một rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoặc một xe ô tô, xe máy chuyên dùng khác khi xe này không tự chạy được); điều khiển xe ô tô đẩy xe khác, vật khác; điều khiển xe kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo thêm rơ moóc hoặc xe khác, vật khác; không nối chắc chắn, an toàn giữa xe kéo và xe được kéo khi kéo nhau;

  • Chở người trên xe được kéo, trừ người điều khiển;

  • Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; quay đầu xe tại nơi đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo “Cấm quay đầu xe”;

  • Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”…

  • Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính;

  • Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau;

  • Lùi xe ở đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất; lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước…

  • Không thắt dây an toàn khi điều khiển xe chạy trên đường;

  • Chở người trên xe ô tô không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy;

  • Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần;

  • Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.

Thoi gian dao tao bang B1 bao lau

– Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người điều khiển xe

  • Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe chạy trên đường;

  • Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển…

  • Điều khiển xe không đủ điều kiện để thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng tại các trạm thu phí;

  • Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ…

  • Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông;

  • Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên;

  • Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;

  • Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn;

  • Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định.

– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe

  • Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;

  • Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông;

  • Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”…

  • Vượt xe trong những trường hợp không được vượt, vượt xe tại đoạn đường có biển báo hiệu có nội dung cấm vượt (đối với loại phương tiện đang điều khiển); không có báo hiệu trước khi vượt; vượt bên phải xe khác trong trường hợp không được phép, trừ trường hợp tại đoạn đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường mà xe chạy trên làn đường bên phải chạy nhanh hơn xe đang chạy trên làn đường bên trái;

  • Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều)…

  • Tránh xe đi ngược chiều không đúng quy định, trừ hành vi vi phạm sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều quy định tại điểm g khoản 3 Điều này; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật;

  • Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc; không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc;

  • Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ;

  • Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h.

Phân biệt xe mô tô và xe gắn máy

Xe mô tô hay xe gắn máy đều có thiết kế và cách hoạt động khá tương đồng nên nhiều người nhầm lẫn giữa hai khái niệm này. Tuy nhiên phân biệt xe mô tô và xe gắn máy rõ ràng là việc cần thiết để người điều khiển phương tiện thực hiện đúng các điều luật, quy định liên quan khi tham gia giao thông.

– Xe mô tô là xe cơ giới 2 hoặc 3 bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, di chuyển bằng động cơ có dung tích xi-lanh từ 50cm3 trở lên, trọng lượng không quá 400kg đối với môtô hai bánh hoặc sức chở từ 350kg đến 500kg đối với môtô 3 bánh. Định nghĩa này không bao gồm xe gắn máy.

– Xe gắn máy là phương tiện chạy bằng động cơ, có 2 hoặc 3 bánh và vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h. Nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không được lớn hơn 50cm3.

Phân biệt xe mô tô và xe gắn máy một cách đơn giản nhất là tất cả các loại xe có tốc độ tối đa theo thiết kế lớn hơn 50 km/h, động cơ đốt trong có dung tích xi lanh lớn hơn 50cm3 là xe máy (xe mô tô). Và ngược lại là xe gắn máy.

Hoc bang lai xe may A1 tai Thu Dau Mot Binh Duong

Quy định pháp luật hiện hành về 2 loại phương tiện này cũng có nhiều điểm khác biệt, cụ thể như sau:

Tiêu chí so sánh

Xe mô tô

Xe gắn máy

Độ tuổi được lái xe 18 tuổi trở lên 16 tuổi trở lên
Yêu cầu về giấy phép lái xe (GPLX) Phải có GPLX hạng A1 trở lên Không cần
Tốc độ tối đa của xe khi tham gia giao thông Dao động từ 50 đến 70km/h tùy khu vực dân cư Tốc độ tối đa cho phép cả ở trong và ngoài khu vực đông dân cư đều giới hạn ở mức 40 km/h
Hệ thống biển báo, quy định Ký hiệu xe máy có người ngồi trên xe Ký hiệu xe máy không có người ngồi trên xe
Mức phạt quá tốc độ tối đa cho phép

– Phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng khi quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h và không bị tước quyền sử dụng GPLX

– Phạt tiền từ 500.000 – 1.000.000 đồng khi quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h và không bị tước quyền sử dụng GPLX

– Phạt tiền từ 3.000.000 – 4.000.000 đồng khi quá tốc độ quy định trên 20 km/h và tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng.

Mức phạt khi sử dụng rượu/bia khi lái xe

– Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng khi trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam – 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam – 0,4 miligam/1 lít khí thở.

– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 khi trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGHỀ BÌNH DƯƠNG

  • Địa chỉ: số 192-194-196, Đường Đx 033, Khu 1, Phú Mỹ, TP. TDM, Bình Dương

  • Điện thoại: 0274 3 860 419

  • Di động: 0937 55 70 70

  • Mail: Daivietphat.edu@gmail.com

  • Website: Daynghedaivietphat.com

Van Phong Day lai xe o to Thu Dau Mot Ben Cat Bau Bang Tan Uyen Dau tieng Thuan An Binh Duong A1 A2 B1 B2 C D E 3
Nhấn vào định vị hướng đẫn đường đến văn phòng

Từ khóa tìm kiếm Dạy| Học lái xe A1 A2 B1 B2 C E E F:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô- xe ô tô tại Bình Dương:

+ Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Dĩ An Bình Dương:

  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường An Bình Dĩ An Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Bình Thắng Dĩ An Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Đông Hòa Dĩ An Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Bình An Dĩ An Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Tân Bình Dĩ An Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Tân Đông Hiệp Dĩ An Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy- xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Quốc lộ 1K Bình Thung Dĩ An Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Chợ Dĩ An Huyện Dĩ An Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Ngã tư 550 Huyện Dĩ An Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Quân đoàn 4 Dĩ An Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại KCN Đồng An Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại KCN Sóng Thần 1, Sóng Thần 2 Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy- xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Ngã Tư Chiêu Liêu Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại KCN Tân Đông Hiệp Huyện Dĩ An Bình Dương.

+ Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Thuận An Bình Dương:

  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường An Bình Thuận An Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường An Phú Thuận An Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường An Sơn Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường An Thạnh Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Bình An Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Bình Chuẩn Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Bình Hòa Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Đông Hòa Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Hưng Định Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Lái Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thiêu Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Tân Bình Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Tân Đông Hiệp Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Thuận Giao Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Vĩnh Phú Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại KCN VietNam Singapore (Vsip 1) Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại KCn Việt Hương 1 Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Hòa Lân Bình Dương.

+ Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E  tại Thành Phố Thủ Dầu Một (TP. TDM) Bình Dương:

  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Hiệp Thành Thủ Dầu Một Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Phú Lợi Thủ Dầu Một Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Phú Cường Thủ Dầu Một Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Phú Hòa Thủ Dầu Một Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Phú Thọ Thủ Dầu Một Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Chánh Nghĩa Thủ Dầu Một Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Định Hòa Thủ Dầu Một Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Phú Mỹ Thủ Dầu Một Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Hiệp An Thủ Dầu Một Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Phú Tân Thủ Dầu Một Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Hòa Phú Thủ Dầu Một Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Tương Bình Hiệp Thủ Dầu Một Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Tân An Thủ Dầu Một Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phường Chánh Mỹ Thủ Dầu Một Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, Etại KCN Sóng Thần 3 Thủ Dầu Một Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại KCN Phú Tân Thủ Dầu Một Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại KCN Đồng An 2 Thủ Dầu Một Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại KCN Mapletree Thủ Dầu Một Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại KCN Việt Remax Thủ Dầu Một Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại KCN Đại Đăng Thủ Dầu Một Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại KCN Kim Huy Thủ Dầu Một Bình Dương.

+ Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Thị Xã Tân Uyên Bình Dương:

  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Hội Nghĩa Thị Xã Tân Uyên Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Khánh Bình Thị Xã Tân Uyên Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phú Chánh Thị Xã Tân Uyên Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Tân Hiệp Thị Xã Tân Uyên Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Tân Phước Khánh Thị Xã Tân Uyên Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Tân Vĩnh Hiệp Thị Xã Tân Uyên Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Thái Hòa Thị Xã Tân Uyên Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Thạnh Phước Thị Xã Tân Uyên Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Uyên Hưng Thị Xã Tân Uyên Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Vĩnh Tân Thị Xã Tân Uyên Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Bạch Đằng Thị Xã Tân Uyên Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Thạnh Hội Thị Xã Tân Uyên Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại KCN Nam Tân Uyên Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại KCN Việt Nam Singapore IIA Tân Uyên Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại KCN Đất Cuốc (KSB) Bình Dương.

+ Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Thị Xã Bến Cát Bình Dương:

  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Chánh Phú Hòa Thị Xã Bến Cát Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Định Hiệp Thị Xã Bến Cát Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Định Thành Thị Xã Bến Cát Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Hòa Định Thị Xã Bến Cát Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Hòa Lợi Thị Xã Bến Cát Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Kiến An Thị Xã Bến Cát Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Lai Hưng Thị Xã Bến Cát Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Lai Uyên Thị Xã Bến Cát Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Long Nguyên Thị Xã Bến Cát Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Mỹ Phước Thị Xã Bến Cát Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Tây Nam Thị Xã Bến Cát Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Thanh An Thị Xã Bến Cát Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Thanh Huyền Thị Xã Bến Cát Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại KCN An Tây TX Bến Cát Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại KCN Mai Trung TX Bến Cát Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại KCN Mỹ Phước 1 TX Bến Cát Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại KCN Mỹ Phước 2 TX Bến Cát Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại KCN Mỹ Phước 3 TX Bến Cát Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại KCN Rạch Bắp TX Bến Cát Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại KCN Thới Hòa TX Bến Cát Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại KCN Việt Hương 2 TX Bến Cát Bình Dương.

+ Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Bàu Bàng Bình Dương:

  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Lai Uyên Bàu Bàng Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E  tại Long Nguyên Bàu Bàng Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Lai Hưng Bàu Bàng Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Trừ Văn Thố Bàu Bàng Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E  tại Hưng Hòa Bàu Bàng Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E  tại Cây Trường II Bàu Bàng Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E  tại Tân Hưng Bàu Bàng Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E  tại KCN Việt Hương 2 TX Bến Cát Bình Dương.

+ Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phú Giáo Bình Dương:

  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại An Linh Phú Giáo Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại An Long Phú Giáo Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phước Sang Phú Giáo Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phước Hòa Sở Phú Giáo Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phước Hòa Xã Phú Giáo Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phước Vĩnh Phú Giáo Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Tân Bình Phú Giáo Bình Dương.
  • Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Lai Uyên Phú Giáo Bình Dương.

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Bình Phước:

+ Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Đồng Phú Bình Phước:

+ Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Bù Đăng Bình Phước:

+ Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Bù Đốp Bình Phước:

+ Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Bù Gia Mập Phước:

+ Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Lộc Ninh Bình Phước:

+ Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Hớn Quản Bình Phước:

+ Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phú Riềng Bình Phước:

+ Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại KCN Minh Hưng Sikico Bình Phước

+ Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Becamex Bình Phước

+ Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Tân Khai I Bình Phước

+ Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Tân Khai II Bình Phước

+ Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Minh Hưng – Hàn Quốc Bình Phước

+ Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Minh Hưng III Bình Phước

+ Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Bắc Đồng Phú Bình Phước

+ Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Đồng Xoài Bình Phước

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Tây Ninh:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Thành Phố Hồ Chí Minh:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Long An:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Tiền Giang:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Vĩnh Long:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Cần Thơ:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Hậu Giang:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Sóc Trăng:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Bến Tre:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Cà Mau:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Kiên Giang:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Bạc Liêu:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Đồng Nai:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Bà Rịa – Vũng Tàu:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Bình Thuận:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Ninh Thuận:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Khánh Hòa:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Dak Lak:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Dak Nông:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Gia Lai:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Phú Yên:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Bình Định:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Quảng Ngãi:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Quảng Nam:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Đà Nẵng:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Quảng Trị:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Ninh Bình:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Thanh Hóa:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Nghệ An:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Quảng Ninh:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Hà Tĩnh:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Bắc Giang:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Hà Giang:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Hà Tây:

– Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thi bằng lái xe máy – xe mô tô A1 A2 – xe ô tô B1 số tự động B2 số sàn C xe tải Nâng Dấu D, E tại Thừa Trường| Trung Tâm đào tạo sát hạch thiên Huế:

Thi bằng lái xe máy Thuận An Bình Dương

Thi bằng lái xe máy bao đậu Bình Dương

Thi bằng lái xe máy ở Thủ Dầu Một Bình Dương

Trung tâm sát hạch lái xe ở Thủ Dầu Một

Thi bằng lái xe máy ở Tân Uyên Bình Dương

Trung Tâm sát hạch lái xe Bình Dương

Thi bằng lái xe máy Bình Dương ở đâu

Trung tâm sát hạch lái xe Thuận An, Bình Dương