CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN 40:2024/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
National technical regulation on road motor vehicles Driving Test Center
HÀ NỘI – 2024
Lời nói đầu
QCVN 40:2024/BGTVT về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ do Cục Đường bộ Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 49/2024/TT- BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.
QCVN 40:2024/BGTVT thay thế QCVN 40:2015/BGTVT được ban hành kèm theo Thông tư số 79/2015/TT-BGTVT ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
National technical regulation on road motor vehicles Driving Test Center
1. QUY ĐỊNH CHUNG
- Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật về cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị đối với trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ (sau đây gọi chung là trung tâm sát hạch).
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan về xây dựng, sử dụng trung tâm sát hạch.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Sân sát hạch: là nơi bố trí hình của các bài sát hạch lái xe trong trung tâm sát hạch.
- Dữ liệu kết quả sát hạch: là kết quả các nội dung sát hạch được Phần mềm quản lý sát hạch tổng hợp theo thời gian thực từ các máy chủ sát hạch.
- Hình ảnh giám sát sát hạch: là hình ảnh quá trình sát hạch được hệ thống camera giám sát sát hạch ghi lại.
- Quãng đường xe chạy: là quãng đường tối thiểu mà xe sát hạch thực hiện đủ các bài sát hạch thực hành lái xe trong hình.
- API: là phần mềm trung gian cho phép các phần mềm điều hành sát hạch trên các máy chủ sát hạch giao tiếp với phần mềm giám sát sát hạch trên máy tính giám sát sát hạch.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Sân sát hạch.
2.1.1. Có kích thước đảm bảo bố trí đủ hình các bài sát hạch lái xe theo phân loại của trung tâm sát hạch tại Nghị định của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe.
2.1.2. Phải được chia thành các khu vực riêng biệt, gồm: sân sát hạch lái xe các hạng A1, A, B1; sân sát hạch lái xe các hạng B, C1, C, D2, D1, D và sân sát hạch lái xe các hạng BE, C1E, CE, D1E, D2E,
2.1.3. Phải đảm bảo để các xe sát hạch chỉ tiến về phía trước theo làn đường thuận chiều, không rẽ cắt ngang các làn đường khác (trừ ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông), không vi phạm vạch phân làn trên đường khi chuyển hướng và không được lặp lại quãng đường đã tiến về phía trước.
2.1.4. Trên dải phân cách hình của các bài sát hạch trong sân sát hạch không trồng cây gây khó khăn, ảnh hưởng đến quan sát, giám sát của sát hạch viên trên phòng điều hành.
2.1.5. Diện tích sân sát hạch.
2.1.5.1. Đối với trung tâm sát hạch loại 1: diện tích không nhỏ hơn 33.000 m2;
2.1.5.2. Đối với trung tâm sát hạch loại 2: diện tích không nhỏ hơn 18.000 m2;
2.1.5.3. Đối với trung tâm sát hạch loại 3: diện tích không nhỏ hơn 3.600 m2.
2.1.6. Quãng đường xe chạy.
2.1.6.1. Trung tâm sát hạch loại 1 có chiều dài quãng đường xe chạy không ngắn hơn 1,2 km;
2.1.6.2. Trung tâm sát hạch loại 2 có chiều dài quãng đường xe chạy không ngắn hơn 0,8 km.
2.1.7. Làn đường trong sân sát hạch có chiều rộng tối thiểu 3,5 m; làn đường và hình sát hạch được thảm bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng, bảo đảm chất lượng bề mặt như sau:
2.1.7.1. Đối với mặt làn đường và hình sát hạch thảm bê tông nhựa: thông số mô đun đàn hồi yêu cầu tối thiểu là 110 Mpa;
2.1.7.2. Đối với mặt làn đường và hình sát hạch thảm bê tông xi măng: cường độ chịu nén yêu cầu tối thiểu là 30 Mpa;
2.1.7.3. Hệ thống thoát nước của sân sát hạch bảo đảm không đọng nước trên làn đường và hình sát hạch khi trời mưa.
2.1.8. Đèn tín hiệu giao thông, biển báo hiệu đường bộ, vạch tín hiệu giao thông trên mặt đường trong sân sát hạch phải bố trí đầy đủ, đúng quy cách, kiểu loại quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.
2.1.9. Vạch giới hạn hình các bài sát hạch màu trắng, có chiều rộng 0,1 m, cách bó vỉa hình sát hạch tối thiểu 0,1 m.
2.1.10. Bó vỉa hình sát hạch có chiều cao tối thiểu 0,15 m (trừ hình sát hạch lái xe hạng A1, A).
2.1.11. Cọc chuẩn trong sân sát hạch được sơn hai màu trắng và đỏ, mỗi khoang sơn dài 0,15 m, đường kính từ 20 mm đến 25 mm có chiều cao 1,6 m; chân đế của cọc chuẩn làm bằng kim loại, đảm bảo giữ được cọc chuẩn cứng vững.
2.1.12. Hình của bài sát hạch lái xe được tính theo thông số kỹ thuật của xe sát hạch có sai số thi công cho phép là 5%; trường hợp thay thế xe sát hạch hoặc sử dụng hình của bài sát hạch cho nhiều hạng xe sát hạch thì sai lệch thông số kích thước bài sát hạch tính theo thông số kỹ thuật của xe sát hạch thay thế hoặc xe sát hạch sử dụng chung hình so với kích thước hình của bài sát hạch thực tế không quá 10%.
2.1.13. Hình của bài sát hạch lái xe hạng A1, A.
2.1.13.1.
- Hình số 8 (Hình 1).
Bảng 1: Thông số kích thước bài sát hạch hình số 8
Kích thước tính bằng mét
Thông số kích thước | Hạng A1 | Hạng A |
Bán kính vòng ngoài R1 | 3,0 | 3,4 |
Bán kính vòng trong và bán kính điểm uốn nối tiếp giữa hai vòng tròn ngoài Ro | 2,3 | 2,5 |
Khoảng cách tâm giữa hai vòng tròn trong OO’ | 5,7 | 6,3 |
Khoảng cách tâm giữa vòng tròn trong và vòng uốn nối tiếp OO” = O’O” | 5,3 | 5,9 |
2.1.13.2. Vạch đường thẳng (Hình 2).
Bảng 2: Thông số kích thước bài sát hạch vạch đường đi thẳng
Kích thước tính bằng mét
Thông số kích thước | Ký hiệu | Hạng A1 | Hạng A |
Chiều dài | Lt | 18,0 | 27 |
Chiều rộng | Bt | 0,6 | 0,6 |
Màu sơn | Trắng | Trắng |
2.1.13.3. Đường có vạch cản (Hình 3).
Bảng 3: Thông số kích thước hình bài sát hạch đường có vạch cản
Kích thước tính bằng mét
Thông số kích thước | Hạng A1 | Hạng A |
Chiều dài đoạn đường có vạch cản (Lt) | 18,0 | 27,0 |
Khoảng cách giữa các vạch cản | 4,5 | 4,5 |
Chiều rộng làn đường có vạch cản | 3,0 | 3,0 |
Chiều dài vạch cản | 1,5 | 1,5 |
Chiều rộng vạch cản | 0,1 | 0,1 |
Màu sơn vạch cản | Trắng | Trắng |